- 1Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 23290/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2024 |
Kính gửi: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy
(Địa chỉ: Số 263 đường Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội, MST: 0100150619-078)
Trả lời công văn số 158/BIDV-CG-KHTC đề ngày 22/03/2024 của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy (gọi tắt là Ngân hàng) về chính sách thuế TNCN (TNCN), Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế Thu nhập cá nhân và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Thu nhập cá nhân.
+ Tại điểm đ.2, điểm e, khoản 2 điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 quy định về các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công.
“đ.2) Khoản tiền mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác, tiền đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động đối với những sản phẩm bảo hiểm có tích lũy về phí bảo hiểm
e) Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây
e.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng, cụ thể:
e.1.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến Sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến.
e.1.2) Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng.
e.1.3) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng.
e.1.4) Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
e.1.5) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước.
e.1.6) Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu.
e.1.7) Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen.
Thẩm quyền ra quyết định khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng.
e.2) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
e.3) Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
e.4) Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền”
Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 hướng dẫn thực hiện thuế Giá trị gia tăng và Thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế Thu nhập cá nhân quy định tại luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về Thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
+ Tại điều 15 sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC quy định về giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện như sau:
“b) Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện
Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng đối với người lao động tham gia các sản phẩm hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính bao gồm cả số tiền do người sử dụng lao động đóng cho người lao động và cả số tiền do người lao động tự đóng (nếu có), kể cả trường hợp tham gia nhiều quỹ. Căn cứ xác định thu nhập được trừ là bản chụp chứng từ nộp tiền (hoặc nộp phí) do quỹ hưu trí tự nguyện, doanh nghiệp bảo hiểm cấp.”
Căn cứ các quy định trên, tiền đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động đối với những sản phẩm bảo hiểm có tích lũy về phí bảo hiểm thuộc các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương tiền công theo quy định tại điểm đ.2 khoản 2 điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài Chính.
Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng theo quy định tại điều 15 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài Chính.
Đối với các khoản tiền thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền chi khen thưởng cho con em CBNV có thành tích tốt trong học tập đạt giấy khen học sinh giỏi, các giải thưởng thành phố, quốc gia...không thuộc các khoản tiền thưởng quy định tại điểm e.1 khoản 2 điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài Chính thì thuộc thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương tiền công.
Đề nghị Ngân hàng căn cứ các quy định của pháp luật nêu trên và đối chiếu với tình hình thực tế phát sinh để thực hiện theo quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Ngân hàng có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 8 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Ngân hàng được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 11223/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 17338/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 23843/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 26443/CTHN-TTHT năm 2024 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với phúc lợi nhân viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 18991/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Thi đua, Khen thưởng 2022
- 5Công văn 11223/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 17338/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 23843/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 26443/CTHN-TTHT năm 2024 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với phúc lợi nhân viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 18991/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 23290/CTHN-TTHT năm 2024 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 23290/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/04/2024
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Hồng Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực