- 1Quyết định 119/2009/QĐ-TTg về Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA kèm theo Quyết định 119/2009/QĐ-TTg do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2303/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2016 |
Kính gửi: | - Công ty FICHTNER GMBH & CO.KG; |
Trả lời công văn đề ngày 19/02/2016 của công ty FICHTNER GMBH & CO.KG đề nghị hướng dẫn thủ tục xác nhận miễn thuế TNCN cho chuyên gia dự án có nguồn hỗ trợ ODA, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về thủ tục, hồ sơ miễn thuế TNCN đối với các chuyên gia thực hiện dự án ODA tại Việt Nam
- Tại khoản 2 Điều 7 Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định:
“2. Miễn thuế thu nhập:
Trong thời gian công tác tại Việt Nam, chuyên gia nước ngoài được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện dự án ODA”
- Tại điểm a, khoản 1 Điều 8 Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định:
“Điều 8: Trách nhiệm của các Bên
1. Trách nhiệm của Bên Việt Nam
a) Chủ dự án:
- Hỗ trợ đảm bảo thực hiện những quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của chuyên gia và thành viên gia đình của họ trong thời hạn làm việc và lưu trú ở Việt Nam;
- Phối hợp với Bên nước ngoài quản lý và đánh giá chuyên gia trong quá trình thực hiện dự án, bảo đảm thực hiện đúng các nghĩa vụ, trách nhiệm đã nêu trong hợp đồng thuê sử dụng chuyên gia;
- Kiến nghị biện pháp xử lý với cơ quan chủ quản dự án và Bên nước ngoài trong trường hợp công việc hoặc tư cách chuyên gia và thành viên gia đình của họ không phù hợp với thỏa thuận cam kết trong hợp đồng sử dụng chuyên gia hoặc trong Điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Bên Việt Nam và Bên nước ngoài;
- Hỗ trợ chuyên gia và phối hợp với Cơ quan chủ quản dự án và Bên nước ngoài giải quyết những vụ việc liên quan đến chuyên gia và gia đình của họ trong thời gian làm việc và lưu trú ở Việt Nam hoặc các trường hợp nêu tại điểm b khoản 4 Điều 6 của Quy chế này (nếu có);
- Thông báo cho Cơ quan chủ quản và các cơ quan liên quan trong thời hạn 30 ngày trước khi chuyên gia kết thúc thời gian làm việc tại Việt Nam;
- Báo cáo Cơ quan chủ quản định kỳ 6 tháng và hàng năm về công tác quản lý và sử dụng chuyên gia”
- Tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Điều 3. Xác nhận chuyên gia
1. Hồ sơ xác nhận chuyên gia:
Căn cứ vào phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 và đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 của Thông tư này, trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi hợp đồng chuyên gia có hiệu lực, Chủ dự án gửi Cơ quan chủ quản công văn đề nghị xác nhận chuyên gia kèm theo Hồ sơ gồm các tài liệu sau đây:...
1. Thủ tục xác nhận chuyên gia:
a) Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ Hồ sơ hợp lệ của Chủ dự án, Cơ quan chủ quản xác nhận chuyên gia theo Mẫu số 1 kèm theo Thông tư này (có đóng dấu giáp lai) và gửi 08 bản gốc cho Dự án.”
- Tại khoản 1, Điều 4 Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính hướng dẫn:
“1. Tùy trường hợp Chuyên gia ký hợp đồng với Chủ dự án hay với nhà thầu (công ty) mà Chủ dự án hoặc nhà thầu (công ty) gửi hồ sơ đề nghị miễn thuế Thu nhập cá nhân cho Chuyên gia đến cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở của mình. Hồ sơ bao gồm:
- Công văn đề nghị của Chủ dự án hoặc nhà thầu (công ty) đề nghị miễn thuế Thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia.
- Xác nhận của Cơ quan chủ quản về việc Chuyên gia đáp ứng đủ điều kiện về ưu đãi và miễn trừ theo Mẫu số 1 kèm theo Thông tư này.
- Các tài liệu liên quan đến thu nhập được miễn thuế của Chuyên gia (hợp đồng, chứng từ chi trả thu nhập,...)”
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp các chuyên gia ký kết hợp đồng với nhà thầu Fitchtner GmbH & Co KG Đức thì nhà thầu Fitchtner GmbH & Co KG Đức có trách nhiệm thực hiện các thủ tục đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia.
Trường hợp nhà thầu Fitchtner GmbH & Co KG Đức không có trụ sở tại Việt Nam thì nhà thầu có thể ủy quyền cho Chủ dự án hoặc đại diện của Chủ dự án thực hiện các thủ tục đề nghị miễn thuế TNCN đối với chuyên gia tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty FICHTNER GMBH & CO.KG được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 7400/BTM-KHĐT của Bộ Thương mại về việc bãi bỏ phê duyệt nhập khẩu và xác nhận miễn thuế nhập khẩu của doanh nghiệp FDI
- 2Công văn số 3521/TM-ĐT ngày 05/09/2002 của Bộ Thương mại về việc điều chỉnh mã phân loại hàng hoá đối với nguyên liệu sản xuất được xác nhận miễn thuế nhập khẩu
- 3Công văn 1804/TCHQ-KTTT về xin xác nhận miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5263/TCT-TNCN năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4258/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1915/TCT-TNCN năm 2017 hướng dẫn về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho chuyên gia nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4224/TCT-TNCN năm 2018 về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 7400/BTM-KHĐT của Bộ Thương mại về việc bãi bỏ phê duyệt nhập khẩu và xác nhận miễn thuế nhập khẩu của doanh nghiệp FDI
- 2Công văn số 3521/TM-ĐT ngày 05/09/2002 của Bộ Thương mại về việc điều chỉnh mã phân loại hàng hoá đối với nguyên liệu sản xuất được xác nhận miễn thuế nhập khẩu
- 3Quyết định 119/2009/QĐ-TTg về Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1804/TCHQ-KTTT về xin xác nhận miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA kèm theo Quyết định 119/2009/QĐ-TTg do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 5263/TCT-TNCN năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4258/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1915/TCT-TNCN năm 2017 hướng dẫn về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho chuyên gia nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4224/TCT-TNCN năm 2018 về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2303/TCT-TNCN năm 2016 về cấp giấy xác nhận miễn thuế thu nhập cá nhân cho chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2303/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/05/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực