- 1Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự và kiểm lâm do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Hướng dẫn 37-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra đảng các cấp do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2280/BHXH-CSXH | Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2010 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Nghị định số 76/2009/NĐ-CP) và Thông tư Liên tịch số 04/2009/TTLT-BNV-BTC ngày 24/12/2009 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính (sau đây viết tắt là Thông tư Liên tịch số 04/2009/TTLT-BNV-BTC), công văn số 37-HD/BTCTW ngày 25/01/2010 của Ban Tổ chức Trung ương (sau đây viết tắt là công văn số 37-HD/BTCTW) về thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, kiểm tra đảng các cấp, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số điểm để thực hiện như sau:
1. Về đối tượng áp dụng, thời điểm đóng và tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề:
1.1. Đối tượng áp dụng: Bao gồm cán bộ, công chức quy định tại Điều 1 Thông tư Liên tịch số 04/2009/TTLT-BNV-BTC và khoản 1 công văn số 37-HD/BTCTW.
1.2. Thời điểm đóng và hưởng phụ cấp thâm niên nghề:
Mức tiền phụ cấp thâm niên nghề của các đối tượng thuộc diện áp dụng nêu tại điểm 1.1 trên dùng để làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) kể từ ngày 01/01/2009 trở đi.
Tiền lương đóng BHXH gồm cả phụ cấp thâm niên nghề của các tháng đã được ghi trong sổ BHXH (bao gồm cả trường hợp truy thu đã ghi điều chỉnh mức đóng trong sổ BHXH) là căn cứ tính hưởng các chế độ BHXH theo quy định đối với người hưởng chế độ BHXH kể từ ngày 01/01/2009 trở đi.
Ví dụ 1: Ông A nghỉ ốm từ ngày 5/01/2009 đến ngày 20/01/2009 hưởng trợ cấp ốm đau, tiền lương tính hưởng trợ cấp của ông A là tiền lương đóng BHXH của tháng 12/2008 (tiền lương đóng BHXH không có phụ cấp thâm niên nghề). Nếu ông A nghỉ ốm từ ngày 5/02/2009 đến ngày 20/02/2009 thì tiền lương tính hưởng trợ cấp của ông A là tiền lương đóng BHXH của tháng 01/2009 (tiền lương đóng BHXH gồm cả phụ cấp thâm niên nghề).
Ví dụ 2: Ông B bị tai nạn lao động ngày 15/10/2008 và ngày 25/04/2009 điều trị xong, ra viện. Ông B được hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng từ tháng 4/2009, tiền lương tính hưởng khoản trợ cấp theo số năm đã đóng BHXH là tiền lương đóng BHXH của tháng 9/2008 (tiền lương đóng BHXH không có phụ cấp thâm niên nghề). Nếu ông B bị tai nạn lao động ngày 5/3/2009, ngày 8/9/2009 điều trị xong, ra viện và được hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng từ tháng 9/2009 thì tiền lương tính hưởng khoản trợ cấp theo số năm đã đóng BHXH là tiền lương đóng BHXH của tháng 02/2009 (tiền lương đóng BHXH gồm cả phụ cấp thâm niên nghề).
Ví dụ 3: Ông C sinh tháng 8/1949, nguyên là Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm, có thời gian công tác tính thâm niên nghề đến khi nghỉ hưu là 34 năm 02 tháng, hưởng chế độ hưu trí từ tháng 9/2009, có diễn biến tiền lương 5 năm cuối: Từ tháng 9/2004 đến tháng 8/2007 hưởng lương hệ số 5,13 và phụ cấp chức vụ là 0,4; Từ tháng 9/2007 đến tháng 8/2009 hưởng lương hệ số 5,41 và phụ cấp chức vụ là 0,4; trong đó từ tháng 01/2009 đến tháng 8/2009 được hưởng phụ cấp thâm niên nghề, đã truy thu đóng BHXH và ghi điều chỉnh mức đóng trong Sổ BHXH. Lương hưu hàng tháng của ông C tại thời điểm tháng 9/2009 được tính lại như sau:
- Từ tháng 9/2004 đến tháng 8/2007:
(5,13 + 0,4) x 650.000 đồng x 36 tháng = 129.402.000 đ
- Từ tháng 9/2007 đến tháng 12/2008:
(5,41 + 0,4) x 650.000 đồng x 16 tháng = 60.624.000 đ
- Từ tháng 1/2009 đến tháng 8/2009 đóng BHXH gồm có thâm niên nghề là 34%:
(5,41 + 0,4) x 650.000 đồng x 1,34 x 8 tháng = 40.484.080 đ
Lương hưu của ông C tại thời điểm tháng 9/2009 sau khi đã tính thâm niên nghề là:
(129.402.000 đ + 60.624.000 đ + 40.484.080 đ)/60 tháng x 75% = 2.878.876 đồng/tháng
Ví dụ 4: Bà D, là Kiểm lâm viên, có thời gian công tác tính thâm niên nghề là 10 năm 08 tháng, sinh con nghỉ hưởng chế độ thai sản từ ngày 12/4/2009, có tiền lương 6 tháng trước khi sinh con từ tháng 10/2008 đến tháng 3/2009 hệ số 3,33 (tháng 01/2009 đến tháng 3/2009 được hưởng phụ cấp thâm niên nghề, đã truy thu đóng BHXH và ghi điều chỉnh mức đóng trong Sổ BHXH). Trợ cấp thai sản hàng tháng của bà D được tính tại thời điểm tháng 4/2009 như sau:
- Từ tháng 10/2008 đến tháng 12/2008:
3,33 x 540.000 đồng x 3 tháng = 5.394.600 đ
- Từ tháng 1/2009 đến tháng 3/2009 đóng BHXH gồm có thâm niên nghề là 10%:
3,33 x 540.000 đồng x 1,1 x 3 tháng = 5.934.600 đ
Trợ cấp thai sản hàng tháng của bà D được tính tại thời điểm tháng 4/2009 sau khi đã tính thâm niên nghề là:
(5.394.600 đ + 5.934.600 đ)/6 tháng x 100% = 1.888.110 đồng/tháng.
1.3. Cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, kiểm tra đảng các cấp, nhưng đã nghỉ hưu hoặc hưởng các chế độ BHXH trước ngày 31/12/2008 do không thuộc đối tượng áp dụng tính hưởng thâm niên nghề nên lương hưu, trợ cấp BHXH hưởng theo mức ghi trong quyết định. Đối với cán bộ, công chức hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ tháng 01/2009 trở đi mà tiền lương tháng đóng BHXH làm căn cứ tính hưởng chế độ BHXH là toàn bộ các tháng trước tháng 01/2009 thì khi tính hưởng chế độ BHXH không gồm khoản phụ cấp thâm niên nghề.
2. Tổ chức thực hiện:
2.1. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ: Căn cứ quy định của chính sách BHXH, BHYT chính sách tiền lương có liên quan, Nghị định số 76/2009/NĐ-CP , Thông tư Liên tịch số 04/2009/TTLT-BNV-BTC , công văn số 37-HD/BTCTW và văn bản hướng dẫn này, thực hiện:
a) Tổ chức thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và ghi điều chỉnh mức đóng vào Sổ bảo hiểm xã hội:
- Hướng dẫn và tổ chức thu BHXH, BHYT đối với các đối tượng thuộc phạm vi áp dụng chế độ thâm niên nghề nêu tại điểm 1.1. khoản 1 trên theo quy định sau khi nhận được văn bản này;
- Hướng dẫn và tổ chức thực hiện truy thu số tiền đóng BHXH, BHYT do thực hiện phụ cấp thâm niên nghề đối với các đối tượng thuộc phạm vi áp dụng nêu tại điểm 1.1 khoản 1 trên; ghi điều chỉnh mức đóng mới vào sổ BHXH của từng người lao động cho đến khi thực hiện thu hàng tháng đối với người đang đóng BHXH, BHYT và đến ngày nghỉ việc đối với người đã hưởng chế độ BHXH hoặc người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH có hưởng phụ cấp thâm niên nghề từ 01/01/2009.
Đối với trường hợp người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ BHXH hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc chuyển nơi khác đóng BHXH, BHYT thì người sử dụng lao động nơi người lao động có thời gian đóng BHXH, BHYT gồm có phụ cấp thâm niên nghề theo quy định có trách nhiệm: Thông báo để người lao động nộp Sổ BHXH cho người sử dụng lao động; thực hiện việc truy nộp BHXH, BHYT và điều chỉnh mức đóng vào sổ BHXH với cơ quan BHXH; trả sổ BHXH đã điều chỉnh mức đóng cho người lao động để xuất trình cho cơ quan BHXH làm căn cứ điều chỉnh mức hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hoặc nộp lại sổ BHXH cho người sử dụng lao động nơi đang tham gia BHXH.
b) Thực hiện tính thâm niên nghề để tính hưởng các chế độ BHXH:
- Hướng dẫn người sử dụng lao động, BHXH cấp huyện và thực hiện giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH đối với đối tượng thuộc diện được áp dụng được tính thâm niên nghề trong mức hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH theo quy định.
- Trường hợp thuộc đối tượng trong diện được áp dụng tính thâm niên nghề đã giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ 01/01/2009 đến nay nhưng chưa được tính thâm niên nghề trong mức hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH thì:
+ Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ rà soát hồ sơ đang quản lý (kể cả đối tượng hưởng hàng tháng do BHXH các tỉnh, thành phố khác, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ đã giải quyết chuyển đến) để xác định đối tượng được tính lại mức hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH làm căn cứ chỉ đạo thực hiện. Khi nhận được Sổ BHXH đã ghi điều chỉnh lại mức đóng gồm cả phụ cấp thâm niên nghề do người lao động xuất trình thì thực hiện điều chỉnh (đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng thì nơi đang quản lý chi trả thực hiện; đối tượng hưởng BHXH một lần, trợ cấp TNLĐ-BNN một lần, trợ cấp tuất một lần thì nơi đã giải quyết thực hiện); thực hiện lập Phiếu điều chỉnh cho từng loại chế độ (mẫu số 1 - NĐ76, mẫu số 2 - NĐ76, mẫu số 3 - NĐ76, mẫu số 4 - NĐ76 và mẫu số 5 - NĐ76 đính kèm) để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ lưu trữ (hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng thì gửi 01 bản Phiếu điều chỉnh về Trung tâm Lưu trữ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam); thực hiện chi trả phần chênh lệch lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, một lần đầy đủ, kịp thời, đúng đối tượng và thực hiện chế độ thống kê - kế toán theo quy định;
+ Người sử dụng lao động nơi đã giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản cho người lao động thực hiện điều chỉnh mức hưởng đối với đối tượng này khi trong Sổ BHXH đã ghi điều chỉnh lại mức đóng gồm cả phụ cấp thâm niên nghề; thực hiện chi trả phần chênh lệch trợ cấp cho cán bộ, công chức và lập danh sách bổ sung kinh phí điều chỉnh do tiền lương tính hưởng trợ cấp có thêm phụ cấp thâm niên nghề để thanh toán với cơ quan bảo hiểm xã hội.
2.2. Trung tâm Thông tin: Căn cứ quy định của chính sách và hướng dẫn tại văn bản này để xây dựng, điều chỉnh các chương trình phần mềm liên quan đến thu BHXH, BHYT, ghi sổ BHXH và phần mềm liên quan đến thực hiện các chế độ BHXH theo quy định; triển khai và hướng dẫn thực hiện các chương trình phần mềm đến Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ, bảo hiểm xã hội cấp huyện và người sử dụng lao động.
2.3. Các đơn vị khác thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam: Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, thực hiện các nội dung liên quan quy định tại văn bản này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 1 - NĐ 76
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | ……., ngày …tháng … năm ….. |
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU
Số sổ BHXH: …………………..
Họ và tên: ............................................................... Nam (nữ)..................................................
Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi nghỉ việc: .............................................. ..................................................
Đơn vị công tác khi nghỉ việc: ....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Hưởng lương hưu từ ngày ... tháng ... năm ............................
Mức bình quân tiền lương tháng tính lương hưu:.................................................................. đồng
Tỷ lệ hưởng lương hưu:...................................................... %
Mức lương hưu tại tháng bắt đầu hưởng: ........................................................................... đồng
Mức lương hưu hiện hưởng (gồm cả các lần đã Điều chỉnh, nếu có)...................................... đồng
Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (nếu có): ............................................................................... đồng
Hưởng lương hưu tại: ..............................................................................................................
1. Lý do điều chỉnh:
Điều chỉnh lương hưu do tính thêm thâm niên nghề theo quy định tại Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ.
2. Nội dung điều chỉnh:
Mức bình quân tiền lương tháng tính lương hưu sau điều chỉnh: ........................................... đồng
Mức lương hưu sau điều chỉnh: ........................................................................................ đồng
Mức lương hưu hiện hưởng sau điều chỉnh (gồm cả các lần đã điều chỉnh khác, nếu có): .............
........................................................................................................................................ đồng
Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu sau điều chỉnh (nếu có): ......................................................... đồng
3. Mức tiền chênh lệch do điều chỉnh được truy lĩnh:
Tổng số tiền chênh lệch do điều chỉnh được truy lĩnh đến hết tháng ................ năm .................... :
.................................................................................... đồng
Trong đó:
- Chênh lệch lương hưu hàng tháng: .................................................................................. đồng
- Chênh lệch trợ cấp một lần khi nghỉ hưu: .......................................................................... đồng
| GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 2 - NĐ 76
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | ……., ngày …tháng … năm ….. |
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP BHXH MỘT LẦN
Số sổ BHXH: …………………..
Họ và tên: ............................................................... Nam (nữ)..................................................
Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi nghỉ việc: .............................................. ..................................................
Đơn vị công tác khi nghỉ việc: ....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú (theo hồ sơ đã giải quyết): .............................................................................
...............................................................................................................................................
Tổng số thời gian đóng BHXH: ............ năm ................... tháng
Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng làm căn cứ tính trợ cấp: ..................................... đồng
Được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần bằng: ............................................................ đồng
1. Lý do Điều chỉnh:
Điều chỉnh mức trợ cấp BHXH một lần do tính thêm thâm niên nghề theo quy định tại Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ.
2. Nội dung điều chỉnh:
Mức bình quân tiền lương tháng tính trợ cấp sau điều chỉnh: .... ........................................... đồng
Trợ cấp BHXH một lần sau điều chỉnh: ................................................................................ đồng
3. Mức tiền chênh lệch do điều chỉnh được truy lĩnh:
Trợ cấp BHXH một lần đã nhận: ......................................................................................... đồng
Trợ cấp BHXH một lần sau điều chỉnh ................................................................................. đồng
Số tiền chênh lệch do điều chỉnh được truy lĩnh: ..................... .......................................... đồng
| GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 3 - NĐ 76
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | ……., ngày …tháng … năm ….. |
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP TUẤT MỘT LẦN
Số sổ BHXH: …………………..
Ông, Bà: ................................................................. cư trú tại..................................................
.............................................................. là …………của ông, bà...............................................
......................................... Số sổ BHXH ………chết ngày….. tháng … năm .............................. ;
Tổng số thời gian đóng BHXH: …. năm ….. tháng
Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng làm căn cứ tính trợ cấp: ..................................... đồng
Được hưởng trợ cấp tuất một lần bằng: ............................................................................. đồng
1. Lý do Điều chỉnh:
Điều chỉnh mức trợ tuất một lần do tính thêm thâm niên nghề theo quy định tại Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ.
2. Nội dung điều chỉnh:
Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng làm căn cứ tính trợ cấp sau điều chỉnh:
..................................................................................... đồng
Trợ cấp tuất một lần sau điều chỉnh: ................................................................................... đồng
3. Mức tiền chênh lệch do điều chỉnh được truy lĩnh:
Trợ cấp tuất một lần đã nhận: ............................................................................................ đồng
Trợ cấp tuất một lần sau điều chỉnh .................................................................................... đồng
Số tiền chênh lệch do điều chỉnh được truy lĩnh: ................................................................ đồng
| GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 4 - NĐ 76
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | ……., ngày … tháng … năm ….. |
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP TNLĐ/BNN HÀNG THÁNG
Số sổ BHXH: …………………..
Họ và tên: ............................................................... Nam (nữ)..................................................
Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................................
Chức danh, nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ: ............................ ..................................................
Đơn vị công tác: ......................................................................................................................
Hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN từ ngày... tháng .... năm ................
Tổng thời gian đóng BHXH tính hưởng trợ cấp: ................. năm
Mức tiền lương tháng tính hưởng trợ cấp:........................ đồng
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động: ...................................... %
Tiền trợ cấp hàng tháng tính theo tỷ lệ suy giảm KNLĐ: ....................................................... đồng
Tiền trợ cấp hàng tháng tính theo thời gian đóng BHXH: ....................................................... đồng
Tổng số tiền trợ cấp hàng tháng tại tháng bắt đầu hưởng: .................................................... đồng
Tổng số tiền trợ cấp hàng tháng hiện hưởng (gồm cả các lần đã Điều chỉnh, nếu có):
..................................................................................... đồng
Nơi đang nhận trợ cấp: ............................................................................................................
1. Lý do điều chỉnh:
Điều chỉnh mức hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hàng tháng do tính thêm thâm niên nghề theo quy định tại Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ.
2. Nội dung điều chỉnh:
Mức tiền lương tháng tính hưởng trợ cấp sau điều chỉnh: .................................................... đồng
Tổng số tiền trợ cấp hàng tháng tại tháng bắt đầu hưởng sau khi điều chỉnh: ......................... đồng
Tổng số tiền trợ cấp hàng tháng hiện hưởng sau khi điều chỉnh (gồm cả các lần đã điều chỉnh khác, nếu có) đồng
3. Mức tiền chênh lệch do điều chỉnh được truy lĩnh:
Tổng số tiền chênh lệch do điều chỉnh được truy lĩnh đến hết tháng ......... năm ........................... :
..................................................................................... đồng
| GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 5 - NĐ 76
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | ……., ngày … tháng … năm ….. |
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP TNLĐ/BNN MỘT LẦN
Số sổ BHXH: …………………..
Họ và tên: ............................................................... Nam (nữ)..................................................
Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................................
Chức danh, nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ: ...............................................................................
Đơn vị công tác: ......................................................................................................................
Hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN một lần theo quyết định số …./ …… ngày... tháng .... năm ..................
Tổng thời gian đóng BHXH tính hưởng trợ cấp: ................. năm
Mức tiền lương tháng tính hưởng trợ cấp:........................ đồng
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động: ...................................... %
Tiền trợ cấp một lần tính theo tỷ lệ suy giảm KNLĐ: ............................................................ đồng
Tiền trợ cấp một lần tính theo thời gian đóng BHXH: ............................................................ đồng
Tổng số tiền trợ cấp một lần được hưởng: ......................................................................... đồng
Nơi nhận trợ cấp: ....................................................................................................................
1. Lý do Điều chỉnh:
Điều chỉnh mức hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN một lần do tính thêm thâm niên nghề theo quy định tại Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ.
2. Nội dung điều chỉnh:
Mức tiền lương tháng tính hưởng trợ cấp sau điều chỉnh: .................................................... đồng
Tiền trợ cấp một lần sau khi điều chỉnh: ........................... đồng
3. Mức tiền chênh lệch do điều chỉnh được truy lĩnh:
Tổng số tiền trợ cấp TNLĐ/BNN một lần đã nhận: ................................................................ đồng
Tổng số tiền trợ cấp TNLĐ/BNN một lần sau khi điều chỉnh: ................................................. đồng
Số tiền chênh lệch do điều chỉnh được truy lĩnh :..................... ........................................... đồng
| GIÁM ĐỐC |
- 1Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự và kiểm lâm do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Hướng dẫn 37-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra đảng các cấp do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
Công văn 2280/BHXH-CSXH hướng dẫn chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với người tham gia bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 2280/BHXH-CSXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/06/2010
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Đỗ Thị Xuân Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2010
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết