Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2268/BKHĐT-GSTĐĐT | Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2012 |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư, trên cơ sở báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2011 nhận được đến ngày 10/3/2012 của các Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2011 như sau:
1. Về tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư:
Thực hiện nhiệm vụ được giao, ngày 28/12/2011, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 9025/BKH-GSTĐĐT đôn đốc các cơ quan gửi Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2011 theo quy định. Căn cứ các báo cáo đã nhận được đến ngày 10/3/2012 và kết quả kiểm tra công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư một số địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin tổng hợp một số nét chính về việc thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2011 như sau:
1.1. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư
Đến ngày 10/3/2012, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã nhận được Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2011 của 110/124 cơ quan, đạt 88,71%; trong đó: 62/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (98,41%); 23/32 cơ quan Bộ và tương đương (71,88%); 7/9 cơ quan thuộc Chính phủ (77,78%); 18/20 Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91 (90%). Tỷ lệ các cơ quan gửi báo cáo thấp hơn so với năm 2010 (năm 2010 có 112 cơ quan gửi báo cáo, đạt 90,3%: các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 93,7%; các cơ quan Bộ và tương đương 81,3%; Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91 là 100%).
Các cơ quan chưa có Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư năm 2011 bao gồm: tỉnh Hải Dương; các Bộ; Nội vụ, Y tế, Xây dựng; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Tổng công ty Cà phê Việt Nam. Trong đó cá biệt có Bộ Y tế 4 kỳ liên tiếp không có báo cáo.
1.2. Đánh giá chung về nội dung báo cáo
Nhìn chung nội dung, chất lượng các Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2011 của các cơ quan gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến bộ hơn các năm trước, nội dung tương đối đầy đủ, phù hợp với quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-BKH ngày 02/6/2010 và các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Một số cơ quan có báo cáo gửi đúng hạn và nội dung đề cập tương đối đầy đủ các thông tin theo mẫu quy định gồm các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các tỉnh/thành phố: Bà Rịa – Vũng Tàu, Cần Thơ, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Bình Thuận, Khánh Hòa, Lạng Sơn, Quảng Trị, Hà Nam, Bắc Giang, Hưng Yên, Thanh Hóa, Sóc Trăng, Cà Mau, Hòa Bình, Tây Ninh, Thái Bình, Nam Định, Đăk Lăk, Gia Lai, Phú Thọ; Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tập đoàn Hóa chất, Tập đoàn Than - Khoáng sản, Tổng công ty Thép Việt Nam, Tổng công ty Lương thực miền Bắc, Tập đoàn CN Cao su Việt Nam, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam,…
Tuy nhiên, bên cạnh đó một số cơ quan, bộ phận tổng hợp vẫn chưa hiểu đúng và chưa nắm bắt được vấn đề nên tình trạng sai sót, số liệu báo cáo thiếu tính hợp lý vẫn còn tồn tại. Báo cáo của một số cơ quan chưa đúng mẫu yêu cầu, nội dung chưa đầy đủ, không đầy đủ phụ biểu, phụ biểu được lập không theo mẫu quy định, thiếu số liệu để tổng hợp như các tỉnh Kon Tum, Đồng Nai, Bình Dương, Đà Nẵng, Điện Biên, Vĩnh Phúc, Hậu Giang, Hòa Bình; Tổng công ty Xi măng Việt Nam, Tổng công ty Giấy Việt Nam, Tập đoàn Dệt may Việt Nam, Tổng công ty CP Bia, rượu, nước giải khát, Đài Truyền hình Việt Nam,… Một số đơn vị còn sai sót về mặt số học như tỉnh Tiền Giang, Hà Giang, Yên Bái, Quảng Nam, Kon Tum, Nghệ An, Tổng công ty Thuốc lá, Tập đoàn Công nghiệp Xây dựng Việt Nam,…
Nguyên nhân chất lượng các báo cáo chưa đạt yêu cầu chủ yếu do bộ phận giám sát, đánh giá đầu tư tại các cơ quan, đơn vị chưa được kiện toàn; công tác giám sát, đánh giá đầu tư triển khai tại các cơ quan chưa được quan tâm, quán triệt đầy đủ, nhiều chủ đầu tư không báo cáo theo quy định, nên báo cáo tổng hợp của các Bộ, ngành và địa phương cũng không đủ các số liệu cụ thể (theo số liệu tổng hợp chung số dự án có báo cáo giám sát, đánh giá đối với các dự án sử dụng 30% vốn nhà nước đạt khoảng 68% và mới có khoảng 4.466 các dự án thực hiện bằng nguồn vốn khác được kiểm tra, đánh giá).
Tình hình thực hiện chế độ báo cáo nêu trên đã hạn chế việc phân tích, đánh giá tình hình đầu tư chung của cả nước, tính chuẩn xác của các số liệu tổng hợp và chưa thực sự đáp ứng yêu cầu, mục tiêu của công tác giám sát, đánh giá đầu tư.
2. Đánh giá tình hình thực hiện quản lý đầu tư
2.1. Tình hình xây dựng thể chế, hoàn thiện môi trường pháp lý cho các hoạt động đầu tư và giám sát, đánh giá đầu tư
Chính phủ đã chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật. Liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, trong năm 2011, Chính phủ đã ban hành các Nghị định, Nghị quyết như:
- Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/08/2011, về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
- Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/08/2011, về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08/08/2011, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01/08/2011, quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước;
- Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01/07/2011, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011, quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/04/2011, sửa đổi một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao;
- Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16/02/2011, về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/01/2011, về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
- Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/2/2011 của Chính phủ, về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ, về tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và Trái phiếu Chính phủ;
Trong phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của mình, các Bộ, ngành và địa phương qua công tác rà soát đánh giá các văn bản pháp quy, đã tiếp tục bổ sung, hoàn chỉnh hoặc ban hành những văn bản pháp quy mới để tăng cường quản lý đầu tư và xây dựng có hiệu quả hơn.
Các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư đã tác động tích cực tới hoạt động quản lý đầu tư xây dựng, phù hợp và đáp ứng nhu cầu ngày càng hoàn thiện về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý đầu tư và xây dựng.
2.2. Tình hình quản lý Quy hoạch
a) Đối với Quy hoạch phát triển các vùng và lãnh thổ
Trong năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt các Quy hoạch các lãnh thổ đặc biệt như: Quy hoạch phát triển kinh tế đảo Việt Nam, Quy hoạch phát triển vành đai kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ, Quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH vùng biển và ven biển Việt Nam thuộc Vịnh Thái Lan, Quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH dải ven biển miền Trung Việt Nam, Quy hoạch phát triển hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, Quy hoạch phát triển hệ thống các Khu kinh tế ven biển, Khu kinh tế cửa khẩu. Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, năm 2011, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương triển khai xây dựng Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22/7/2011.
- Thực hiện nhiệm vụ được giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang chủ trì xây dựng và hoàn thiện các quy hoạch quan trọng để trình Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
+ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội 3 vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long đã được thẩm định trong năm 2011, đang được hoàn thiện trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong năm 2012.
+ Đang tổng hợp ý kiến của các Bộ, ngành để hoàn thiện và tổ chức thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch 3 vùng còn lại là: Trung du và miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung (theo kế hoạch sẽ tổ chức thẩm định trong tháng 3-4 năm 2012).
+ Hồ sơ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của 4 Vùng kinh tế trọng điểm: Bắc bộ, miền Trung, phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long, dự kiến sẽ tổ chức thẩm định vào Quý III/2012 và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong năm 2012.
+ Triển khai xây dựng quy hoạch chung hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội cả nước theo nội dung chỉ đạo tại Nghị quyết số 13-NQ/TW về việc Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;
+ Xây dựng Quy hoạch phát triển hành lang Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài, tham gia hành lang xuyên Á Nam Ninh - Singapore (dự kiến hoàn thành dự thảo trong tháng 3/2012).
b) Đối với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến năm 2020:
- Tính đến cuối năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cho 47 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội 09 tỉnh đã qua thẩm định đang hoàn thiện hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt (trong đó có 03 tỉnh trình phê duyệt quy hoạch điều chỉnh là: Lai Châu, An Giang và Hậu Giang).
- Còn lại 10 tỉnh đang tổ chức xây dựng và hoàn thiện báo cáo quy hoạch trình thẩm định và phê duyệt theo quy định.
- Theo Báo cáo của 49 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương số dự án quy hoạch đã và đang lập trong kế hoạch năm 2011 là 1.026 quy hoạch.
c) Quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực
Từ năm 2009 - 2011 các Bộ, ngành đã và đang triển khai lập 101 dự án quy hoạch (39 quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt).
Nhìn chung, với sự tập trung chỉ đạo của Chính phủ, công tác quy hoạch đã bước đầu nâng cao được chất lượng, quy hoạch ngày càng phù hợp hơn với thực tế; từng bước khắc phục tình trạng quy hoạch được duyệt nhưng không được triển khai thực hiện, đầu tư không theo quy hoạch. Các quy hoạch đã cập nhật được nhiều yếu tố mới, tạo được định hướng cho xây dựng kế hoạch đầu tư, trở thành công cụ hỗ trợ cho các cấp lãnh đạo trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ chính trị đề ra trong từng thời kỳ, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, giải quyết có hiệu quả các vấn đề văn hóa - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh.
Tuy nhiên, hạn chế chính hiện nay của công tác quy hoạch là chất lượng chưa cao, chưa có tầm nhìn xa, chất lượng của công tác dự báo chưa cao nên một số quy hoạch bị phá vỡ, nhiều quy hoạch phải điều chỉnh trong thời gian ngắn; tính khả thi của quy hoạch không cao, danh mục các dự án ưu tiên trong quy hoạch đòi hỏi vốn đầu tư lớn, không cân đối với khả năng huy động vốn; công tác triển khai thực hiện nhiều quy hoạch chưa tốt.
2.3. Tình hình quản lý các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên
a) Việc lập, thẩm định, phê duyệt các dự án
Nhìn chung công tác lập, thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên được thực hiện theo đúng quy định hiện hành, tổng hợp báo cáo của 110 cơ quan có báo cáo, trong năm 2011 có 16.245/18.407 dự án có kế hoạch chuẩn bị đầu tư trong kỳ đã được thẩm định, đạt 89,23%, trong đó có 15.228 dự án đã được quyết định đầu tư, đạt 82,73%.
b) Tình hình thực hiện các dự án
Theo số liệu báo cáo của các cơ quan, trong năm 2011 có 38.420 dự án đang thực hiện đầu tư, trong đó có 14.145 dự án khởi công mới chiếm 36,82% thấp hơn so với năm 2010 (năm 2010 tỷ lệ này là 41,88%) và 15.077 dự án kết thúc đầu tư đưa vào sử dụng trong kỳ chiếm 39,24% cao hơn năm 2010 (năm 2010 tỷ lệ này là 30,66%). Tổng hợp số liệu báo cáo của 110/124 cơ quan có báo cáo, trong năm 2011 tổng giá trị thực hiện khoảng 438.938 tỉ đồng, đạt 91,87% so với kế hoạch cao hơn năm 2010 (năm 2010 tỷ lệ này là 78%). Số liệu trên cho thấy, tình hình thực hiện đầu tư trên cả nước đã có dấu hiệu tích cực sau thời gian thực hiện các giải pháp theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011, thể hiện tỷ lệ số dự án khởi công mới đã giảm hơn so với năm trước, đồng thời tỷ lệ số dự án đưa vào sử dụng và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư đã được nâng lên. Tuy nhiên, tại một số cơ quan số lượng dự án khởi công mới trong năm khá cao như: thành phố Hồ Chí Minh (1.165 dự án), Hà Tĩnh (604 dự án), An Giang (310 dự án), Quảng Ninh (691 dự án), Quảng Nam (418 dự án), Phú Yên (345 dự án), Ninh Thuận (416 dự án), Khánh Hòa (628 dự án), Đồng Tháp (340 dự án), Vĩnh Phúc (301 dự án), Phú Thọ (569 dự án),…
Theo số liệu báo cáo, tình trạng các dự án chậm tiến độ vẫn còn phổ biến, tổng hợp số liệu của các cơ quan có báo cáo gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho thấy, trong năm 2011 có 4.436 dự án chậm tiến độ, chiếm 11,55% số dự án thực hiện trong kỳ (tỷ lệ các dự án chậm tiến độ năm 2010 là 9,78%, năm 2009 là 16,9%, năm 2008 là 16,6% và năm 2007 là 14,8%). Việc chậm tiến độ là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm tăng chi phí, giảm hoặc không còn hiệu quả đầu tư và tác động tiêu cực đến nền kinh tế. Các nguyên nhân chậm tiến độ chủ yếu là: do công tác giải phóng mặt bằng (1.818 dự án, chiếm 4,73% tổng số dự án thực hiện trong năm); do bố trí vốn không kịp thời (983 dự án, chiếm 2,56%); do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu (597 dự án, chiếm 1,55%); do thủ tục đầu tư (520 dự án, chiếm 1,35%); và do các nguyên nhân khác (789 dự án, chiếm 2,05%).
Phân tích số liệu báo cáo của các cơ quan có báo cáo, có 5.447 dự án thực hiện đầu tư trong năm phải điều chỉnh (14,18%), trong đó chủ yếu là: điều chỉnh vốn đầu tư (3.568 dự án, chiếm 9,29%); điều chỉnh tiến độ đầu tư (1.775 dự án, chiếm 4,62%); điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư (1.017 dự án, chiếm 2,65%); điều chỉnh địa điểm đầu tư (75 dự án, chiếm 0,20%). So với các năm trước, số dự án phải điều chỉnh năm 2011 có giảm (số liệu tương ứng năm 2010 là 15,14%; năm 2009 là 24,6%; năm 2008 là 33,7% và năm 2007 là 22,2%), song điều đáng quan tâm là tỷ lệ dự án điều chỉnh vốn đầu tư cao, trong khi theo quy định về quản lý đầu tư hiện tại không cho phép điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư trong trường hợp biến động giá và thay đổi chính sách.
Trong năm 2011 đã phát hiện 100 dự án có vi phạm quy định về thủ tục đầu tư; 47 dự án vi phạm về quản lý chất lượng; 145 dự án có thất thoát, lãng phí. So với năm 2010, số dự án vi phạm quy định đã giảm (số liệu năm 2010 tương ứng là 221 dự án, 109 dự án và 112 dự án).
c) Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư bằng nguồn vốn Nhà nước
Tổng hợp số liệu báo cáo của 110/124 cơ quan có báo cáo, trong năm 2011, các cơ quan đã thực hiện tổng khối lượng đầu tư bằng vốn nhà nước khoảng 438.938 tỉ đồng, đạt 91,88% kế hoạch vốn đầu tư năm 2011. Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành là 12.392 chiếm 32,25% tổng số dự án thực hiện đầu tư và chiếm 82,19% tổng số dự án kết thúc đầu tư trong năm tăng so với năm 2010 (năm 2010 tỷ lệ này là 17,63% và 57,49%).
Theo báo cáo của các cơ quan trong năm 2011 có và 145 dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện, chiếm 0,38% tổng số dự án thực hiện đầu tư trong năm và 1.034 dự án phải ngừng thực hiện, chiếm 2,69% tổng số dự án thực hiện trong năm.
2.4. Tình hình quản lý các dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác
Tổng hợp số liệu báo cáo của 110/124 cơ quan báo cáo, trong năm 2011 có 2.860 dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, với tổng số vốn đăng ký đầu tư là 1.491.186 tỉ đồng, bình quân 521,39 tỉ đồng/dự án, trong đó có: 32 dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, với tổng vốn đăng ký đầu tư 66.818 tỉ đồng, bình quân 2.088 tỉ đồng/dự án (chiếm 1,12% tổng số dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư và chiếm 4,48% tổng vốn đăng ký đầu tư trong năm); 365 dự án có tổng vốn đầu tư từ 300 tỉ đồng trở lên, với tổng vốn đăng ký đầu tư 720.494 tỉ đồng, bình quân 1.973,96 tỉ đồng/dự án (chiếm 12,76% tổng số dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư và chiếm 48,32% tổng vốn đăng ký đầu tư trong năm) và 2.447 dự án có tổng vốn đầu tư nhỏ hơn 300 tỉ đồng, với tổng vốn đăng ký đầu tư 656.424 tỉ đồng, bình quân 268,26 tỉ đồng/dự án (chiếm 85,56% tổng số dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư và 44,02% tổng vốn đăng ký đầu tư trong năm). Ngoài ra, còn có 2.841 dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, trong đó chủ yếu là điều chỉnh quy mô đầu tư, mục tiêu đầu tư, tiến độ và chủ đầu tư.
Công tác kiểm tra giám sát đối với các dự án sử dụng các nguồn vốn khác còn rất hạn chế, nhiều địa phương công tác này chưa được triển khai, không có số liệu tổng hợp báo cáo, trong năm 2011 có 4.466 dự án sử dụng nguồn vốn khác được kiểm tra, giám sát.
Trong năm, qua kiểm tra, đánh giá 4.466 dự án đầu tư đã phát hiện có 316 dự án có vi phạm quy định liên quan đến quản lý đầu tư (chiếm 7,08% tổng số dự án được kiểm tra, đánh giá); 30 dự án có vi phạm về bảo vệ môi trường (chiếm 0,67% tổng số dự án được kiểm tra, đánh giá); 68 dự án có vi phạm về sử dụng đất (chiếm 1,52% tổng số dự án được kiểm tra, đánh giá); 67 dự án có vi phạm về quản lý tài nguyên (chiếm 1,50% tổng số dự án được kiểm tra, đánh giá); đã thu hồi 338 Giấy chứng nhận đầu tư (chiếm 7,57% tổng số dự án được kiểm tra, đánh giá).
3. Tình hình thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư
3.1. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo tại các Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn kinh tế Nhà nước và các Tổng công ty 91
Tổng hợp số liệu báo cáo của các Cơ quan trong năm có 26.125 dự án trên tổng số 38.420 dự án đầu tư (các nhóm A, B, C) sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên thực hiện đầu tư trong kỳ có báo cáo giám sát, đạt tỷ lệ 68%, tỷ lệ này có được cải thiện so với các kỳ báo cáo trước (năm 2010 là 58,8%, năm 2009 là 67,2% và năm 2008 là 59,9%). Nhiều cơ quan không có số liệu về các dự án có báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư như Đồng Nai, Bến Tre, Hòa Bình…; nhiều cơ quan tỷ lệ có báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư thấp như Vĩnh Phúc, Lâm Đồng, Hậu Giang, Đà Nẵng,…
Theo báo cáo của các cơ quan nhận được thì chất lượng báo cáo của các chủ đầu tư gửi đến các Bộ, ngành, địa phương chưa đáp ứng yêu cầu, chưa báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định, nhiều chủ đầu tư không báo cáo theo quy định hoặc có báo cáo nhưng mang tính hình thức, thiếu các thông tin chi tiết, nên báo cáo tổng hợp của các Bộ, ngành và địa phương cũng không đủ các số liệu cụ thể. Nguyên nhân của tình trạng này chủ yếu là do công tác giám sát, đánh giá đầu tư triển khai tại các cơ quan và các chủ đầu tư chưa được quán triệt đầy đủ; cán bộ làm công tác giám sát, đánh giá đầu tư theo chế độ kiêm nhiệm; nhiều chủ đầu tư chưa cập nhật hết các nội dung báo cáo theo quy định. Ngoài ra, việc tăng thẩm quyền quyết định trong quá trình thực hiện dự án theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình chưa theo kịp với công tác kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực cho các chủ đầu tư cũng làm cho việc thực hiện báo cáo của các chủ đầu tư chưa kịp thời và nghiêm túc.
3.2. Tình hình giám sát, đánh giá đầu tư các dự án nhóm A sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên
Qua phân tích số liệu báo cáo các dự án thuộc nhóm A của các Bộ, ngành, địa phương và chủ đầu tư/Ban quản lý dự án gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho thấy:
- Số dự án thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định là 302 dự án trên tổng số 331 dự án, đạt 91,24%, cao hơn tỷ lệ thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá của các kỳ trước (năm 2010 là 62,58%, năm 2009 là 58,8%).
- Số dự án chậm tiến độ có 93 dự án (chiếm 28,10%) cao hơn so với các kỳ báo cáo trước (năm 2010 là 19,35%, năm 2009 là 11,55%; năm 2008 là 16,73%). Tiến độ đầu tư chậm so với yêu cầu, ngoài việc làm hạn chế tốc độ tăng trưởng kinh tế, không đảm bảo huy động năng lực sản xuất theo đúng kế hoạch, còn làm tăng chi phí cho Ban quản lý dự án, lãi vay trong thời gian xây dựng, đặc biệt là chi phí chuyên gia nước ngoài trong các dự án ODA, gây lãng phí và làm giảm hiệu quả đầu tư.
- Số dự án phải điều chỉnh là 68 dự án, chiếm 20,54% tổng số dự án nhóm A thực hiện đầu tư trong năm, trong đó: 23 dự án điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư (6,95%); 44 dự án điều chỉnh vốn đầu tư (13,29%), 38 dự án điều chỉnh tiến độ đầu tư (11,48%) và 04 dự án điều chỉnh địa điểm đầu tư (1,21%).
- Số dự án có thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ là 85 dự án, chiếm 25,68% tổng số dự án nhóm A thực hiện đầu tư trong kỳ, với tổng số gói thầu tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ là 988 gói, trong đó: chỉ định thầu 612 gói (chiếm 61,94%), đấu thầu rộng rãi 226 gói (chiếm 22,87%).
- Số dự án kết thúc đầu tư đưa vào hoạt động trong kỳ là 22 dự án, chiếm 6,65%, thấp hơn so với các kỳ báo cáo trước (năm 2010 là 15,91%, năm 2009 là 9,7%, năm 2008 là 11,95%).
3.3. Về việc thực hiện kế hoạch kiểm tra, đánh giá đầu tư
Tổng hợp số liệu báo cáo chưa đầy đủ của các Bộ, ngành, địa phương. Tập đoàn kinh tế nhà nước và Tổng công ty 91, trong năm 2011, các cơ quan đã tiến hành kiểm tra 13.180 dự án (chiếm 34,31% tổng số dự án thực hiện đầu tư trong năm), tổ chức đánh giá 14.706 dự án (chiếm 38,28% tổng số dự án thực hiện đầu tư trong năm) các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên; tổ chức kiểm tra 4.466 dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác. Qua công tác kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư đã kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các sai phạm trong quản lý đầu tư (đã phát hiện nhiều dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên có vi phạm, trong đó có 145 dự án có thất thoát, lãng phí; đã phát hiện 316 dự án sử dụng nguồn vốn khác có vi phạm quy định liên quan đến quản lý đầu tư, thu hồi 338 Giấy chứng nhận đầu tư).
Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/2/2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương tổ chức 10 đoàn kiểm tra tại các Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn kinh tế nhà nước và Tổng công ty 91, kết quả đã được tổng hợp Báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Theo kế hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 2249/QĐ-BKH ngày 28/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2011, trong năm Bộ Kế hoạch và Đầu tư cũng đã tổ chức nhiều đoàn thanh tra, kiểm tra tổng thể đầu tư và các dự án đầu tư tại các Bộ, ngành, địa phương. Kết quả của các cuộc thanh tra, kiểm tra và các kiến nghị cụ thể liên quan đến từng Bộ, ngành, địa phương được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trong các Thông báo kết luận của từng cuộc thanh tra, kiểm tra cụ thể và báo cáo tổng kết công tác thanh tra, kiểm tra năm 2011, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi tới các Bộ, ngành, địa phương liên quan.
4. Kiến nghị
Qua tổng hợp tình hình và kết quả công tác giám sát, đánh giá đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiến nghị:
(1) Đối với các Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91:
- Thực hiện nghiêm việc xử lý hành vi vi phạm các quy định về Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư, đặc biệt là xử lý các Chủ đầu tư không thực hiện Báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo quy định của Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về xử lý các vi phạm trong kỳ báo cáo tiếp theo;
- Kiện toàn bộ máy và quy trình thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư trong phạm vi quản lý của mình; tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực về công tác giám sát, đánh giá đầu tư cho các chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các đối tượng liên quan;
- Chỉ đạo các chủ đầu tư tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư, đặc biệt có đánh giá dự án đầu tư theo quy định.
(2) Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các cơ quan không gửi báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư kiểm điểm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về nguyên nhân, trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân liên quan; có giải pháp chấn chỉnh bộ máy và quy trình thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư trong phạm vi quản lý của mình; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ và nội dung báo cáo theo quy định;
Với các nội dung chính nêu trên, kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét và có ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
TỔNG HỢP
BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ ĐẦU TƯ NĂM 2011 CỦA CÁC CƠ QUAN
(Kèm theo Báo cáo số 2268/BKHĐT-GS&TĐĐT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị vốn: Tỷ đồng
STT | Đơn vị | Tình hình thực hiện đầu tư | Dự án sử dụng 30% vốn NN trở lên | Dự án SD vốn khác | ||||||||||||||
KH vốn năm 2011 | Giá trị thực hiện | Số DA đã phê duyệt | Số DA đang T. hiện | Số DA có BC G. sát | Số DA T. hiện Đ. giá | Số DA V. phạm T. tục | Số DA có T. thoát vốn | Số DA Điều chỉnh | Số DA K. thúc B. giao | Số DA cấp Giấy CNĐT | Số DA cấp Giấy Đ. chỉnh | Số DA V. phạm | ||||||
KH giao | Trong đó | Tổng cộng | Trong đó | |||||||||||||||
Vốn NN | V. khác | Vốn NN | V. khác | |||||||||||||||
| TỔNG CỘNG | 799,490 | 477,745 | 321,745 | 695,616 | 438,938 | 256,677 | 15,228 | 38,420 | 26,125 | 14,706 | 100 | 145 | 5,447 | 15,077 | 2,860 | 2,841 | 481 |
A | Tỉnh, T. phố | 489,050 | 231,613 | 257,438 | 417,421 | 224,397 | 193,023 | 12,253 | 29,486 | 17,960 | 9,241 | 100 | 145 | 4,383 | 10,502 | 2,860 | 2,841 | 481 |
1 | Hà Nội | 9,577 | 9,577 | - | 10,892 | 10,892 | - | 239 | 861 | 241 | 126 | 1 | - | 207 | 401 | 89 | 18 | - |
2 | Hải Phòng | 8,575 | 3,275 | 5,300 | 7,822 | 3,322 | 4,500 | 50 | 442 | 127 | 127 | 4 | 1 | 41 | 42 | 91 | 31 | 1 |
3 | Quảng Ninh | 19,512 | 6,512 | 13,000 | 19,731 | 6,306 | 13,425 | 670 | 1,132 | 728 | 589 | 44 | 4 | 174 | 548 | 92 | 6 | 32 |
4 | Cao Bằng | 3,225 | 1,746 | 1,479 | 2,777 | 1,550 | 1,227 | 38 | 247 | 163 | 107 | - | - | 58 | 122 | 10 | 11 | - |
5 | Bắc Kạn | 887 | 887 | - | 781 | 781 | - | 97 | 323 | 281 | 184 | - | - | - | 106 | 9 | - | - |
6 | Lạng Sơn | 3,275 | 1,278 | 1,997 | 2,700 | 1,210 | 1,490 | 82 | 422 | 252 | 54 | - | - | 40 | 58 | 35 | 15 | 5 |
7 | Hà Giang | 2,271 | 2,030 | 241 | 2,271 | 2,030 | 241 | 173 | 1,616 | 419 | 677 | - | 10 | - | 921 | 19 | 1 | - |
8 | Tuyên Quang | 894 | 616 | 278 | 894 | 616 | 278 | 10 | 94 | 363 | - | - | - | - | 46 | 5 | - | - |
9 | Thái Nguyên | 2,216 | 1,616 | 600 | 2,217 | 1,617 | 600 | 48 | 80 | 159 | - | - | - | - | 47 | 26 | 7 | - |
10 | Điện Biên | 2,288 | 2,288 | - | 2,150 | 2,150 | - | 95 | 509 | 330 | 23 | - | - | 119 | 47 | 16 | 6 | 6 |
11 | Lai Châu | 3,834 | 2,405 | 1,428 | 2,245 | 1,479 | 766 | 209 | 420 | 154 | - | - | - | 42 | 163 | 30 | 4 | - |
12 | Sơn La | 6,023 | 2,136 | 3,887 | 5,823 | 2,032 | 3,791 | 86 | 475 | 431 | 78 | - | - | 15 | 239 | 12 | 5 | - |
13 | Lào Cai | 5,779 | 2,687 | 3,092 | 3,199 | 2,242 | 957 | 410 | 366 | 764 | 80 | - | - | 268 | 487 | 66 | 28 | 34 |
14 | Yên Bái | 17,410 | 1,710 | 15,700 | 15,453 | 1,854 | 13,599 | 83 | 530 | 276 | 119 | - | - | 164 | 287 | 84 | 13 | 39 |
15 | Hòa Bình | 9,533 | 1,733 | 7,800 | 3,244 | 1,282 | 1,962 | 29 | 506 | - | - | - | - | 102 | - | 59 | 19 | 16 |
16 | Phú Thọ | 11,015 | 6,565 | 4,450 | 9,212 | 5,913 | 3,299 | 448 | 796 | 566 | 260 | - | - | 110 | 226 | 61 | 20 | 11 |
17 | Vĩnh Phúc | 8,544 | 5,370 | 3,174 | 6,802 | 4,188 | 2,614 | 390 | 559 | 53 | - | - | - | 208 | 227 | - | - | - |
18 | Bắc Giang | 6,090 | 2,540 | 3,550 | 6,498 | 2,623 | 3,875 | 81 | 165 | 126 | 21 | - | 59 | 24 | 33 | 52 | 21 | 40 |
19 | Bắc Ninh | 2,979 | 2,979 | - | 2,180 | 2,180 | - | 323 | 489 | 388 | 107 | - | - | 99 | 263 | - | - | - |
20 | Hưng Yên | 5,896 | 1,702 | 4,194 | 5,526 | 1,611 | 3,915 | 69 | 243 | 56 | 48 | - | - | 31 | 147 | 94 | 45 | 74 |
21 | Hà Nam | 9,676 | 3,026 | 6,650 | 9,944 | 3,327 | 6,617 | 317 | 681 | 450 | 178 | - | - | 69 | 186 | 34 | 14 | 33 |
22 | Hải Dương | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
23 | Thái Bình | 2,249 | 2,249 | - | 2,249 | 2,249 | - | 137 | 274 | 94 | 64 | 2 | - | 49 | 25 | 68 | 9 | 1 |
24 | Nam Định | 5,516 | 4,489 | 1,027 | 4,110 | 3,505 | 605 | 54 | 211 | 176 | - | - | - | 24 | 92 | 11 | 2 | - |
25 | Ninh Bình | 6,947 | 4,322 | 2,624 | 6,111 | 3,997 | 2,114 | 6 | 80 | 89 | - | - | - | 55 | - | 24 | 5 | - |
26 | Thanh Hóa | 8,848 | 3,617 | 5,231 | 8,483 | 3,448 | 5,035 | 282 | 420 | 293 | 293 | - | 23 | 118 | 226 | 51 | 16 | 15 |
27 | Nghệ An | 4,169 | 3,997 | 172 | 3,912 | 3,761 | 151 | 358 | 762 | 396 | 400 | - | - | 77 | 189 | 89 | 16 | - |
28 | Hà Tĩnh | 5,779 | 4,409 | 1,370 | 4,726 | 4,046 | 680 | 601 | 949 | 727 | 358 | - | 7 | 101 | 289 | 17 | 5 | 1 |
29 | Quảng Bình | 3,507 | 2,184 | 1,323 | 2,303 | 1,945 | 357 | 232 | 1,536 | 186 | - | - | - | - | - | 42 | 7 | 2 |
30 | Quảng Trị | 1,275 | 734 | 540 | 1,310 | 815 | 495 | 39 | 93 | 106 | - | 38 | - | 8 | 40 | 31 | - | 1 |
31 | Đà Nẵng | 17,096 | 7,609 | 9,487 | 17,096 | 8,314 | - | 183 | 541 | 35 | 31 | 2 | - | 102 | 61 | 44 | 28 | - |
32 | Thừa Thiên Huế | 5,961 | 2,263 | 3,698 | 5,093 | 2,113 | 2,980 | 67 | 360 | 213 | 45 | 3 | - | 36 | 57 | 23 | 13 | 6 |
33 | Quảng Nam | 4,114 | 3,880 | 234 | 3,809 | 2,586 | 223 | 273 | 1,272 | 786 | 786 | - | - | 113 | 43 | 59 | 22 | 16 |
34 | Quảng Ngãi | 10,804 | 2,852 | 7,952 | 5,539 | 2,739 | 2,800 | 226 | 344 | 197 | - | - | 22 | 45 | 123 | 28 | 9 | 19 |
35 | Bình Định | 10,210 | 3,930 | 6,280 | 9,115 | 3,230 | 5,885 | 166 | 142 | 137 | 22 | - | - | 26 | 85 | 71 | 4 | 7 |
36 | Phú Yên | 3,087 | 1,085 | 2,003 | 3,079 | 1,076 | 2,003 | 295 | 409 | 300 | 140 | 3 | - | 65 | 338 | 14 | 12 | - |
37 | Khánh Hòa | 13,147 | 2,911 | 10,236 | 7,977 | 3,371 | 4,606 | 550 | 896 | 398 | 52 | - | - | 114 | 734 | 100 | 43 | 6 |
38 | Ninh Thuận | 5,633 | 2,033 | 3,600 | 3,190 | 1,830 | 1,360 | 275 | 496 | 410 | 125 | - | 3 | 38 | 314 | 38 | 12 | 21 |
39 | Bình Thuận | 13,925 | 1,779 | 12,146 | 13,538 | 1,392 | 12,146 | 102 | 442 | 404 | 98 | - | 1 | 88 | 114 | 35 | 14 | 20 |
40 | Gia Lai | 2,160 | 1,690 | 470 | 1,498 | 1,188 | 310 | 124 | 172 | 113 | 113 | - | 1 | 47 | 87 | 12 | 10 | 8 |
41 | Kon Tum | 2,410 | 2,410 | - | 5,100 | 5,100 | - | 267 | 265 | 126 | 234 | - | 7 | 97 | 74 | 47 | 10 | - |
42 | Đắk Nông | 52,677 | 47,698 | 4,979 | 50,283 | 48,465 | 1,818 | 4 | 36 | 29 | 16 | - | - | 11 | 17 | - | 1 | - |
43 | Đắk Lắk | 3,891 | 2,996 | 895 | 3,457 | 2,562 | 895 | 376 | 708 | 559 | 420 | - | - | 148 | 310 | 23 | 6 | 51 |
44 | Lâm Đồng | 1,645 | 1,645 | - | 1,527 | 1,527 | - | 179 | 414 | 50 | - | - | 1 | 91 | 78 | 88 | 19 | 26 |
45 | Hồ Chí Minh | 22,903 | 20,558 | 2,345 | 20,764 | 18,605 | 2,159 | 581 | 2,424 | 2,353 | 883 | 1 | 6 | 343 | 954 | 387 | 1,384 | 158 |
46 | Cần Thơ | 8,019 | 4,217 | 3,802 | 1,479 | 3,810 | 192 | 63 | 152 | 80 | 33 | - | - | 58 | 75 | 10 | 4 | 4 |
47 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 34,956 | 3,504 | 31,452 | 34,802 | 3,140 | 31,662 | 140 | 175 | 313 | 236 | - | - | 52 | 98 | 63 | 10 | 7 |
48 | Đồng Nai | 33,648 | 4,514 | 29,134 | 33,729 | 4,458 | 29,271 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
49 | Tây Ninh | 6,373 | 1,453 | 4,920 | 5,839 | 1,453 | 4,386 | 76 | 120 | 86 | - | - | - | 49 | 37 | 43 | 79 | 69 |
50 | Bình Dương | 7,073 | 4,166 | 2,908 | 7,594 | 4,160 | 3,434 | 250 | 497 | 127 | 21 | - | - | 108 | 224 | 86 | 574 | 43 |
51 | Bình Phước | 5,470 | 1,150 | 4,320 | 3,045 | 1,138 | 1,907 | 104 | 234 | 185 | 7 | - | - | 20 | 145 | 51 | 26 | 5 |
52 | Long An | 17,873 | 1,053 | 16,820 | 7,553 | 1,053 | 6,500 | 222 | 205 | 112 | - | - | - | 42 | - | 123 | 130 | 20 |
53 | Tiền Giang | 9,497 | 1,211 | 8,286 | 4,969 | 1,111 | 3,858 | 103 | 175 | 130 | - | - | - | 30 | 103 | 21 | 19 | 2 |
54 | Vĩnh Long | 1,545 | 1,545 | - | 1,526 | 1,526 | - | 52 | 172 | 23 | 23 | - | - | 38 | 48 | 8 | 3 | - |
55 | Trà Vinh | 1,313 | 1,313 | - | 1,247 | 1,247 | - | 256 | 141 | 119 | - | - | - | 141 | 50 | 17 | 12 | 5 |
56 | Bến Tre | 2,170 | 1,329 | 841 | 1,880 | 1,327 | 553 | 413 | 849 | - | 761 | - | - | 58 | 62 | 19 | 1 | - |
57 | Hậu Giang | 2,337 | 2,337 | - | 2,877 | 2,877 | - | 74 | 118 | 10 | - | - | - | 7 | 33 | - | - | - |
58 | Đồng Tháp | 2,660 | 2,432 | 227 | 2,298 | 2,076 | 222 | 413 | 849 | 673 | 761 | - | - | 58 | 62 | 19 | 1 | - |
59 | An Giang | 1,582 | 1,356 | 225 | 1,305 | 1,211 | 94 | 316 | 672 | 393 | 368 | - | - | - | 321 | 112 | 50 | 4 |
60 | Kiên Giang | 2,590 | 2,236 | 354 | 2,666 | 2,166 | 501 | 229 | 477 | 162 | 28 | - | - | 118 | 233 | 45 | 6 | 1 |
61 | Sóc Trăng | 1,352 | 1,033 | 319 | 1,321 | 1,001 | 319 | 15 | 118 | 31 | - | - | - | 4 | 37 | 17 | 12 | 10 |
62 | Bạc Liêu | 1,636 | 1,238 | 398 | 1,500 | 1,155 | 345 | 25 | 129 | 129 | 129 | - | - | - | 50 | 18 | - | - |
63 | Cà Mau | 1,505 | 1,505 | - | 1,422 | 1,422 | - | 178 | 201 | 210 | 16 | 2 | - | 33 | 78 | 22 | 3 | - |
B | Bộ, ngành | 47,154 | 46,791 | 363 | 63,272 | 54,113 | 9,159 | 547 | 2,277 | 1,789 | 712 | - | - | 562 | 758 | - | - | - |
1 | Bộ Quốc phòng | 8,563 | 8,563 | - | 7,163 | 7,163 | - | 135 | 432 | 236 | 53 | - | - | 87 | 132 | - | - | - |
2 | Bộ Công an | 3,866 | 3,866 | - | 3,819 | 3,819 | - | 121 | 163 | 177 | 75 | - | - | 17 | 133 | - | - | - |
3 | Bộ Ngoại giao | 406 | 406 | - | 456 | 456 | - | - | 1 | 1 | 1 | - | - | - | - | - | - | - |
4 | Bộ Tư pháp | 314 | 284 | 30 | 308 | 284 | 24 | 2 | 202 | 89 | - | - | - | 259 | 144 | - | - | - |
5 | Bộ Tài chính | 2,859 | 2,859 | - | 2,176 | 2,716 | - | 54 | 508 | 482 | 289 | - | - | 76 | 75 | - | - | - |
6 | Bộ Công thương (*) | 130,146 | - | - | 105,756 | 62,743 | 43,013 | 116 | 529 | 410 | 330 | - | - | 51 | 305 | 275 | - | - |
7 | Bộ LĐ-TBXH | 542 | 542 | - | 576 | 576 | - | 2 | 28 | 38 | 5 | - | - | 5 | 12 | - | - | - |
8 | Bộ GTVT | 18,290 | 18,290 | - | 34,903 | 26,116 | 8,787 | 59 | 273 | 196 | 82 | - | - | 21 | 28 | - | - | - |
9 | Bộ Xây dựng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
10 | Bộ VH, TT&DL | 566 | 566 | - | 565 | 565 | - | 4 | 31 | 31 | - | - | - | - | 13 | - | - | - |
11 | Bộ NN&PTNT | 7,788 | 7,788 | - | 9,483 | 9,483 | - | 15 | 250 | 183 | 31 | - | - | 24 | 61 | - | - | - |
12 | Bộ Y tế | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
13 | Bộ Nội vụ | - | - | - | - | - | - | - | - | 2 | - | - | - | - | - | - | - | - |
14 | Bộ KH&CN | 127 | 127 | - | 127 | 127 | - | - | 8 | 8 | 8 | - | - | - | - | - | - | - |
15 | Bộ GD&ĐT | 899 | 739 | 160 | 930 | 736 | 194 | 9 | 50 | 49 | 12 | - | - | - | 6 | - | - | - |
16 | Bộ TN&MT | 612 | 612 | - | 610 | 610 | - | - | 56 | 35 | 7 | - | - | 15 | 26 | - | - | - |
17 | Bộ TT&TT | 842 | 670 | 173 | 669 | 515 | 154 | 12 | 52 | 52 | 5 | - | - | - | 13 | - | - | - |
18 | Bộ KH&ĐT | 299 | 299 | - | 168 | 168 | - | 110 | 57 | 57 | - | - | - | 37 | 48 | - | - | - |
19 | Ủy ban Dân tộc | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
20 | VP Ban chấp hành TW | 84 | 84 | - | 84 | 84 | - | 5 | 8 | 7 | - | - | - | - | 2 | - | - | - |
21 | VP Quốc hội | 529 | 529 | - | 142 | 142 | - | - | 3 | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
22 | VP Chủ tịch nước | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
23 | Văn phòng CP | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
24 | Thanh tra CP | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
25 | NHNN Việt Nam | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
26 | Kiểm toán NN | 67 | 67 | - | 66 | 66 | - | 4 | 8 | 8 | 8 | - | - | - | 1 | - | - | - |
27 | Viện Kiểm sát NDTC | 246 | 246 | - | 245 | 245 | - | 15 | 125 | 125 | 129 | - | - | 14 | 59 | - | - | - |
28 | Tòa án ND T.cao | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
29 | TW Đoàn TNCS | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
30 | TW Liên đoàn LĐ | 86 | 86 | - | 81 | 81 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
31 | TW Hội Nông dân | 85 | 85 | - | 81 | 81 | - | - | 15 | 10 | 2 | - | - | 7 | 2 | - | - | - |
32 | Hội Liên hiệp PN | 85 | 85 | - | 81 | 81 | - | - | 15 | 5 | 5 | - | - | - | 3 | - | - | - |
C | Các C.quan thuộc CP | 1,951 | 1,218 | 733 | 1,713 | 1,490 | 223 | 82 | 109 | 105 | 92 | - | - | 27 | 35 | - | - | - |
1 | Học viện Chính trị | 112 | 112 | - | 112 | 112 | - | 1 | 6 | 6 | 6 | - | - | 1 | - | - | - | - |
2 | Viện KH&CNVN | 90 | 90 | - | 90 | 90 | - | - | 8 | 8 | - | - | - | - | 2 | - | - | - |
3 | Viện KH&XHVN | 85 | 85 | - | 83 | 83 | - | 2 | 3 | 6 | 6 | - | - | 1 | 1 | - | - | - |
4 | Đài tiếng nói VN | 155 | 155 | - | 155 | 155 | - | 3 | 7 | 7 | 2 | - | - | - | 1 | - | - | - |
5 | Thông tấn xã VN | 100 | 100 | - | 100 | 100 | - | - | 4 | 4 | 4 | - | - | - | 1 | - | - | - |
6 | Đài TH Việt Nam | 840 | 107 | 733 | 813 | 590 | 223 | - | 7 | - | - | - | - | - | 2 | - | - | - |
7 | Bảo hiểm xã hội | 569 | 569 | - | 360 | 360 | - | 76 | 74 | 74 | 74 | - | - | 25 | 28 | - | - | - |
8 | Ban QL Lăng HCM | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
9 | NHPT Việt Nam | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
D | Các T.đoàn, tổng CT | 261,334 | 198,123 | 63,211 | 213,210 | 158,938 | 54,272 | 2,346 | 6,548 | 6,271 | 4,661 | - | - | 475 | 3,782 | - | - | - |
1 | TĐ Điện lực | 69,904 | 69,904 | - | 63,645 | 63,645 | - | 1,747 | 5,042 | 5,075 | 4,222 | - | - | 409 | 2,989 | - | - | - |
2 | TĐ CN Cao su | 3,117 | 3,040 | 77 | 1,970 | 1,909 | 61 | 66 | 209 | 152 | 7 | - | - | 17 | 125 | - | - | - |
3 | TTĐ CN Tàu thủy | 872 | 231 | 641 | 191 | 164 | 27 | - | 15 | 15 | 6 | - | - | 1 | - | - | - | - |
4 | TĐ CN Than và KS | 27,854 | - | 27,854 | 27,662 | - | 27,662 | 273 | 389 | 267 | 194 | - | - | - | 252 | - | - | - |
5 | Tập đoàn Dầu khí | 91,451 | 70,387 | 21,063 | 66,228 | 51,552 | 14,676 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Tập đoàn Dệt may | 38 | 38 | - | 33 | 33 | - | 6 | 24 | 19 | 15 | - | - | 3 | 2 | - | - | - |
7 | Tập đoàn VNPT | 23,000 | 23,000 | - | 15,500 | 15,500 | - | 79 | 270 | 270 | 46 | - | - | - | 116 | - | - | - |
8 | TCT Đường sắt | 2,374 | 1,958 | 416 | 2,732 | 2,322 | 410 | 1 | 24 | 24 | - | - | - | 4 | 2 | - | - | - |
9 | TCT ĐT&PT vốn NN | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
10 | TCT Cà phê | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
11 | TCT Giấy | 440 | 440 | - | 183 | 183 | - | 19 | 17 | 17 | 16 | - | - | 6 | - | - | - | - |
12 | TCT Hàng hải | 627 | 627 | - | 215 | 215 | - | - | 7 | 7 | - | - | - | 1 | - | - | - | - |
13 | TCT Hàng không | 11,988 | 11,988 | - | 11,375 | 11,375 | - | 77 | 164 | 162 | 17 | - | - | 11 | 110 | - | - | - |
14 | TĐ Hóa chất | 7,580 | 4,460 | 3,120 | 6,978 | 3,373 | 3,605 | 48 | 187 | 69 | 29 | - | - | 8 | 83 | - | - | - |
15 | TCT L.thực M.Bắc | 455 | 455 | - | 443 | 443 | - | 16 | 52 | 51 | 9 | - | - | - | 30 | - | - | - |
16 | TCT L.thực M.Nam | 845 | 522 | 323 | 584 | 397 | 187 | 9 | 21 | 21 | - | - | - | 12 | 20 | - | - | - |
17 | Tổng Công ty Thép | 6,054 | 6,054 | - | 4,029 | 4,029 | - | - | 92 | 92 | 92 | - | - | - | 42 | - | - | - |
18 | TCT Thuốc lá | 1,095 | 1,095 | - | 746 | 746 | - | 2 | 12 | 7 | - | - | - | 2 | 3 | - | - | - |
19 | TCT Xi măng | 4,487 | 1,183 | 3,304 | 1,545 | 305 | 2,271 | 3 | 15 | 15 | - | - | - | - | 8 | - | - | - |
20 | Tập đoàn CNXD VN | 9,153 | 2,740 | 6,413 | 9,153 | 2,749 | 6,404 | - | 8 | 8 | 8 | - | - | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
(*) Số liệu của Bộ Công Thương tổng hợp từ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản VN, Tổng công ty Thép Việt Nam, Tổng công ty Giấy Việt Nam, Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam.
TỔNG HỢP
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CẢ NĂM 2011
(Kèm theo báo cáo số 2268/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | Vốn đầu tư thực hiện | ||||
Kế hoạch năm 2011 | Trong đó | |||||
Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | |||
TH | Kế hoạch vốn đầu tư (****) | 799,490 | 87,620 | 103,205 | 113,711 | 118,473 |
| Giá trị thực hiện | 695,616 | 64,415 | 82,540 | 82,620 | 110,366 |
| % hoàn thành so với kế hoạch vốn | 87 | 74 | 80 | 73 | 93 |
| % so cùng kỳ năm trước |
|
|
|
|
|
| I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch | 479,920 | 62,777 | 69,250 | 72,642 | 74,450 |
| Giá trị thực hiện | 440,253 | 46,120 | 56,587 | 52,901 | 78,825 |
| % hoàn thành | 92 | 73 | 82 | 73 | 106 |
| II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch | 307,285 | 26,080 | 35,441 | 40,002 | 45,591 |
| Giá trị thực hiện | 244,850 | 20,462 | 29,021 | 32,345 | 33,476 |
| % hoàn thành | 80 | 78 | 82 | 282 | 252 |
| III. Nguồn vốn |
|
|
|
|
|
| 1. Vốn nhà nước |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch | 477,745 | 60,847 | 67,951 | 71,796 | 74,859 |
| Giá trị thực hiện | 438,938 | 44,601 | 55,903 | 51,421 | 77,007 |
| - % hoàn thành | 92 | 73 | 82 | 72 | 103 |
| - % so cùng kỳ năm trước |
|
|
|
|
|
| 2. Vốn khác |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch | 321,745 | 29,160 | 38,659 | 44,296 | 45,924 |
| Giá trị thực hiện | 256,677 | 22,047 | 29,605 | 33,791 | 36,047 |
| - % hoàn thành | 80 | 76 | 77 | 76 | 78 |
| - % so cùng kỳ năm trước | - | - | - | - | - |
A | CÁC TỈNH, THÀNH TRỰC THUỘC TW | |||||
| Kế hoạch | 489,050 | 37,027 | 47,966 | 51,486 | 55,327 |
| Giá trị thực hiện | 417,421 | 27,787 | 39,194 | 43,701 | 47,425 |
| % hoàn thành so với kế hoạch vốn | 85 | 75 | 82 | 85 | 86 |
| % so cùng kỳ năm trước |
|
|
|
|
|
| I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch | 229,096 | 15,563 | 17,608 | 17,827 | 20,172 |
| Thực hiện | 220,017 | 12,017 | 15,614 | 16,753 | 19,732 |
| % hoàn thành | 96 | 77 | 89 | 94 | 98 |
| II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch | 251,692 | 21,614 | 30,455 | 33,673 | 35,196 |
| Thực hiện | 187,380 | 16,030 | 23,811 | 27,210 | 27,661 |
| % hoàn thành | 74 | 74 | 78 | 81 | 79 |
| III. Nguồn vốn |
|
|
|
|
|
| 1. Vốn nhà nước |
|
|
|
|
|
| - Kế hoạch | 231,613 | 15,701 | 17,815 | 18,193 | 20,488 |
| - Thực hiện | 224,397 | 12,136 | 15,790 | 16,888 | 19,907 |
| - % hoàn thành | 97 | 77 | 89 | 93 | 97 |
| - % so cùng kỳ năm trước | - | - | - | - | - |
| 2. Vốn khác |
|
|
|
|
|
| - Kế hoạch | 257,438 | 21,614 | 30,455 | 33,673 | 35,196 |
| - Thực hiện | 193,023 | 16,030 | 23,811 | 27,210 | 27,661 |
| - % hoàn thành | 75 | 74 | 78 | 81 | 79 |
| - % so cùng kỳ năm trước | - | - | - | - | - |
B | CÁC BỘ, NGÀNH | |||||
| Kế hoạch | 47,154 | 567 | 1,161 | 1,615 | 2,029 |
| Giá trị thực hiện | 63,272 | 580 | 1,192 | 1,580 | 2,121 |
| % hoàn thành so với kế hoạch vốn | 134 | 102 | 103 | 98 | 105 |
| % so cùng kỳ năm trước | - | - | - | - | - |
| I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch | 46,791 | 533 | 1,122 | 1,575 | 1,982 |
| Giá trị thực hiện | 54,113 | 534 | 1,147 | 1,532 | 2,065 |
| % hoàn thành so với kế hoạch vốn | 116 | 100 | 102 | 97 | 104 |
| II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch | 363 | 35 | 39 | 40 | 48 |
| Giá trị thực hiện | 9,159 | 46 | 46 | 48 | 56 |
| % hoàn thành so với kế hoạch vốn | 2,525 | 132 | 118 | 120 | 117 |
| III. Nguồn vốn |
|
|
|
|
|
| 1. Vốn nhà nước |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch | 46,791 | 533 | 1,122 | 1,575 | 1,982 |
| Giá trị thực hiện | 54,113 | 534 | 1,147 | 1,532 | 2,065 |
| % hoàn thành so với kế hoạch vốn | 116 | 100 | 102 | 97 | 104 |
| % so cùng kỳ năm trước | - | - | - | - | - |
| 2. Vốn khác |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch | 363 | 35 | 39 | 40 | 48 |
| Giá trị thực hiện | 9,159 | 46 | 46 | 48 | 56 |
| % hoàn thành so với kế hoạch vốn | 2,525 | 132 | 118 | 120 | 117 |
| % so cùng kỳ năm trước | - | - | - | - | - |
C | CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ | |||||
| a. Kế hoạch | 1,951 | 32 | 36 | 44 | 78 |
| b. Thực hiện | 1,713 | 32 | 36 | 44 | 78 |
| c. % hoàn thành | 88 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| d. % so cùng kỳ năm trước |
|
|
|
|
|
| I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch | 1,218 | 32 | 36 | 44 | 78 |
| Thực hiện | 1,490 | 32 | 36 | 44 | 78 |
| % hoàn thành | 122 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch | 733 | - | - | - | - |
| Thực hiện | 223 | - | - | - | - |
| % hoàn thành | 30 | - | - | - | - |
| III. Nguồn vốn |
|
|
|
|
|
| 1. Vốn nhà nước |
|
|
|
|
|
| - Kế hoạch | 1,218 | 32 | 36 | 44 | 78 |
| - Thực hiện | 1,490 | 32 | 36 | 44 | 78 |
| - % hoàn thành | 122 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| - % so cùng kỳ năm trước | - | - | - | - | - |
| 2. Vốn khác |
|
|
|
|
|
| - Kế hoạch | 733 | - | - | - | - |
| - Thực hiện | 223 | - | - | - | - |
| - % hoàn thành | 30 | - | - | - | - |
| - % so cùng kỳ năm trước | - | - | - | - | - |
D | CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY | |||||
| a. Kế hoạch | 261,334 | 49,993 | 54,042 | 60,567 | 61,039 |
| b. Thực hiện | 213,210 | 36,015 | 42,118 | 37,296 | 60,743 |
| c. % hoàn thành | 82 | 72 | 78 | 62 | 100 |
| d. % so cùng kỳ năm trước | - | - | - | - | - |
| I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch | 202,815 | 46,649 | 50,483 | 53,195 | 52,219 |
| Thực hiện | 164,633 | 33,537 | 39,791 | 34,572 | 56,949 |
| % hoàn thành | 81 | 72 | 79 | 65 | 109 |
| II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
| Kế hoạch | 54,498 | 4,432 | 4,948 | 6,289 | 10,347 |
| Thực hiện | 48,087 | 4,387 | 5,164 | 5,088 | 5,759 |
| % hoàn thành | 88 | 99 | 104 | 81 | 56 |
| III. Nguồn vốn |
|
|
|
|
|
| 1. Vốn nhà nước |
|
|
|
|
|
| - Kế hoạch | 198,123 | 44,582 | 48,977 | 51,983 | 52,312 |
| - Thực hiện | 158,938 | 31,898 | 38,931 | 32,957 | 54,956 |
| - % hoàn thành | 80 | 72 | 79 | 63 | 105 |
| - % so cùng kỳ năm trước | 82 | 109 | 133 | 69 | 65 |
| 2. Vốn khác |
|
|
|
|
|
| - Kế hoạch | 63,211 | 7,512 | 8,166 | 10,583 | 10,680 |
| - Thực hiện | 54,272 | 5,972 | 5,748 | 6,533 | 8,330 |
| - % hoàn thành | 86 | 79 | 70 | 62 | 78 |
| - % so cùng kỳ năm trước | - | - | - | - | - |
Ghi chú:
(****) Số liệu tổng hợp có thể không bằng tổng các quý do một số đơn vị chỉ có số liệu tổng hợp, không chia chi tiết cho từng quý.
TỔNG HỢP
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG 30% VỐN NHÀ NƯỚC TRỞ LÊN
(Kèm theo Báo cáo số 2268/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị vốn: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | Tổng số | Phân theo nhóm | |||
|
| A | B | C | ||
TH | I | Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
| 1 | Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ (**) | 18,407 | 127 | 1,352 | 15,580 |
| 2 | Số dự án được thẩm định trong kỳ | 16,425 | 57 | 1,327 | 14,761 |
| 3 | Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ | 15,228 | 47 | 1,131 | 14,041 |
| II | Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
| 1 | Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ | 38,420 | 331 | 4,008 | 34,081 |
| 2 | Số dự án khởi công mới trong kỳ | 14,145 | 44 | 612 | 13,489 |
| 3 | Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ | 26,125 | 302 | 2,937 | 22,837 |
| 4 | Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ | 13,180 | 189 | 1,504 | 11,475 |
| 5 | Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ | 14,706 | 137 | 1,308 | 13,249 |
| 6 | Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ | 100 | - | 5 | 95 |
| a | Không phù hợp với quy hoạch | - | - | - | - |
| b | Phê duyệt không đúng thẩm quyền | 9 | - | 1 | 8 |
| c | Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án | 9 | - | - | 9 |
| 7 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ | 47 | 10 | 7 | 30 |
| 8 | Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ | 145 | 1 | 35 | 146 |
| a | Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện | 19,217 | 5,367 | 3,926 | 8,627 |
| b | Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định | 16,925 | 3,800 | 5,985 | 7,116 |
| 9 | Số dự án chậm tiến độ trong kỳ | 4,436 | 93 | 986 | 3,353 |
| a | Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư | 520 | 11 | 84 | 403 |
| b | Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng | 1,818 | 42 | 417 | 1,352 |
| c | Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu | 597 | 11 | 116 | 467 |
| d | Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời | 983 | 18 | 252 | 703 |
| đ | Số dự án chậm do các nguyên nhân khác | 789 | 17 | 100 | 669 |
| 10 | Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ | 5,447 | 68 | 941 | 4,442 |
| a | Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư | 1,017 | 23 | 227 | 767 |
| b | Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư | 3,568 | 44 | 496 | 3,028 |
| c | Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư | 1,775 | 38 | 411 | 1,324 |
| d | Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư | 75 | 4 | 22 | 49 |
| 11 | Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau | 1,034 | 16 | 124 | 894 |
| 12 | Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ | 9,401 | 85 | 1,316 | 8,318 |
| a | Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ | 43,825 | 988 | 6,160 | 33,874 |
|
| Chỉ định thầu | 35,051 | 612 | 3,955 | 28,656 |
|
| Đấu thầu hạn chế | 1,493 | 103 | 330 | 1,023 |
|
| Đấu thầu rộng rãi | 6,659 | 226 | 1,636 | 4,262 |
|
| Hình thức khác | 3,414 | 56 | 518 | 2,661 |
| b | Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ | 46 | - | - | 46 |
|
| Đấu thầu không đúng quy định | 41 | - | 1 | 40 |
|
| Ký hợp đồng không đúng quy định | - | - | - | - |
| III | Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng |
|
|
|
|
| 1 | Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ | 15,077 | 22 | 609 | 14,394 |
| 2 | Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ | 12,392 | 6 | 451 | 11,593 |
| 3 | Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có kết quả (nếu có) | 91 | 1 | 1 | 89 |
A | CÁC TỈNH, THÀNH TRỰC THUỘC TW | |||||
| I | Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
| 1 | Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ | 14,595 | 44 | 1,029 | 12,315 |
| 2 | Số dự án được thẩm định trong kỳ | 13,406 | 28 | 1,014 | 12,093 |
| 3 | Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ | 12,253 | 19 | 834 | 11,400 |
| II | Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
| 1 | Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ | 29,486 | 106 | 2,702 | 26,678 |
| 2 | Số dự án khởi công mới trong kỳ | 11,369 | 20 | 474 | 10,875 |
| 3 | Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ | 17,960 | 106 | 1,845 | 16,009 |
| 4 | Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ | 7,621 | 53 | 867 | 6,701 |
| 5 | Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ | 9,241 | 47 | 873 | 8,321 |
| 6 | Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ | 100 | - | 5 | 95 |
| a | Không phù hợp với quy hoạch | - | - | - | - |
| b | Phê duyệt không đúng thẩm quyền | 9 | - | 1 | 8 |
| c | Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án | 9 | - | - | 9 |
| 7 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ | 32 | - | 2 | 30 |
| 8 | Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ | 145 | 1 | 35 | 146 |
| a | Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện | 19,217 | 5,367 | 3,926 | 8,627 |
| b | Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định | 16,925 | 3,800 | 5,985 | 7,116 |
| 9 | Số dự án chậm tiến độ trong kỳ | 3,616 | 36 | 750 | 2,820 |
| a | Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư | 440 | 4 | 59 | 355 |
| b | Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng | 1,526 | 22 | 368 | 1,135 |
| c | Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu | 501 | 5 | 87 | 409 |
| d | Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời | 850 | 7 | 190 | 645 |
| đ | Số dự án chậm do các nguyên nhân khác | 575 | 1 | 65 | 509 |
| 10 | Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ | 4,383 | 31 | 719 | 3,633 |
| a | Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư | 853 | 14 | 182 | 657 |
| b | Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư | 2,896 | 21 | 377 | 2,498 |
| c | Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư | 1,443 | 16 | 320 | 1,107 |
| d | Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư | 57 | - | 19 | 38 |
| 11 | Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau | 832 | 4 | 72 | 756 |
| 12 | Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ | 7,938 | 36 | 733 | 7,487 |
| a | Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ | 28,642 | 334 | 3,293 | 22,931 |
|
| Chỉ định thầu | 25,845 | 273 | 2,293 | 21,536 |
|
| Đấu thầu hạn chế | 424 | 5 | 75 | 307 |
|
| Đấu thầu rộng rãi | 4,336 | 56 | 896 | 2,862 |
|
| Hình thức khác | 1,055 | 5 | 151 | 721 |
| b | Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ | 45 | - | - | 45 |
|
| Đấu thầu không đúng quy định | 40 | - | 1 | 39 |
|
| Ký hợp đồng không đúng quy định | - | - | - | - |
| III | Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng |
|
|
|
|
| 1 | Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ | 10,502 | 6 | 356 | 10,097 |
| 2 | Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ | 8,645 | 5 | 319 | 7,979 |
| 3 | Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có kết quả (nếu có) | 90 | 1 | - | 89 |
B | CÁC BỘ NGÀNH | |||||
| I | Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
| 1 | Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ | 613 | 52 | 190 | 230 |
| 2 | Số dự án được thẩm định trong kỳ | 612 | 17 | 219 | 367 |
| 3 | Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ | 547 | 20 | 186 | 332 |
| II | Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
| 1 | Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ | 2,277 | 126 | 899 | 1,252 |
| 2 | Số dự án khởi công mới trong kỳ | 147 | 14 | 50 | 83 |
| 3 | Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ | 1,789 | 114 | 668 | 958 |
| 4 | Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ | 776 | 83 | 426 | 255 |
| 5 | Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ | 712 | 41 | 218 | 441 |
| 6 | Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| a | Không phù hợp với quy hoạch | - | - | - | - |
| b | Phê duyệt không đúng thẩm quyền | - | - | - | - |
| c | Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án | - | - | - | - |
| 7 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ | 6 | 6 | - | - |
| 8 | Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| a | Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện | - | - | - | - |
| b | Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định | - | - | - | - |
| 9 | Số dự án chậm tiến độ trong kỳ | 291 | 20 | 164 | 94 |
| a | Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư | 8 | 1 | 5 | 2 |
| b | Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng | 73 | 10 | 26 | 31 |
| c | Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu | 36 | 3 | 23 | 7 |
| d | Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời | 85 | - | 49 | 34 |
| đ | Số dự án chậm do các nguyên nhân khác | 38 | 3 | 19 | 13 |
| 10 | Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ | 562 | 13 | 148 | 401 |
| a | Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư | 54 | 5 | 24 | 25 |
| b | Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư | 470 | 11 | 91 | 368 |
| c | Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư | 82 | 10 | 52 | 18 |
| d | Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư | 4 | 3 | - | 1 |
| 11 | Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau | 116 | 9 | 41 | 66 |
| 12 | Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ | 1,140 | 36 | 511 | 593 |
| a | Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ | 6,389 | 366 | 1,906 | 3,398 |
|
| Chỉ định thầu | 3,888 | 168 | 1,108 | 2,527 |
|
| Đấu thầu hạn chế | 663 | 84 | 240 | 339 |
|
| Đấu thầu rộng rãi | 942 | 87 | 436 | 406 |
|
| Hình thức khác | 535 | 31 | 275 | 228 |
| b | Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
|
| Đấu thầu không đúng quy định | - | - | - | - |
|
| Ký hợp đồng không đúng quy định | - | - | - | - |
| III | Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng |
|
|
|
|
| 1 | Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ | 758 | 7 | 117 | 627 |
| 2 | Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ | 446 | 1 | 60 | 385 |
| 3 | Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có kết quả (nếu có) | - | - | - | - |
C | CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ | |||||
| I | Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
| 1 | Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ | 86 | - | 13 | 73 |
| 2 | Số dự án được thẩm định trong kỳ | 82 | - | 9 | 73 |
| 3 | Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ | 82 | - | 9 | 73 |
| II | Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
| 1 | Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ | 109 | 2 | 33 | 74 |
| 2 | Số dự án khởi công mới trong kỳ | 7 | 1 | 6 | - |
| 3 | Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ | 105 | 1 | 30 | 74 |
| 4 | Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ | 63 | - | 20 | 43 |
| 5 | Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ | 92 | - | 22 | 70 |
| 6 | Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| a | Không phù hợp với quy hoạch | - | - | - | - |
| b | Phê duyệt không đúng thẩm quyền | - | - | - | - |
| c | Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án | - | - | - | - |
| 7 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| 8 | Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| a | Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện | - | - | - | - |
| b | Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định | - | - | - | - |
| 9 | Số dự án chậm tiến độ trong kỳ | 2 | - | 2 | - |
| a | Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư | 2 | - | 2 | - |
| b | Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng | 2 | - | - | 2 |
| c | Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu | 2 | - | 2 | - |
| d | Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời | 1 | - | 1 | - |
| đ | Số dự án chậm do các nguyên nhân khác | - | - | - | - |
| 10 | Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ | 27 | - | 6 | 21 |
| a | Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư | - | - | - | - |
| b | Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư | 29 | - | 6 | 23 |
| c | Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư | 25 | - | 9 | 16 |
| d | Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư | - | - | - | - |
| 11 | Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau | 3 | - | 3 | - |
| 12 | Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ | 34 | - | 34 | - |
| a | Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ | 144 | - | 111 | 33 |
| - | Chỉ định thầu | 83 | - | 81 | 2 |
| - | Đấu thầu hạn chế | - | - | - | - |
| - | Đấu thầu rộng rãi | 58 | - | 27 | 31 |
| - | Hình thức khác | 3 | - | 3 | - |
| b | Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
|
| Đấu thầu không đúng quy định | - | - | - | - |
|
| Ký hợp đồng không đúng quy định | - | - | - | - |
| III | Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng |
|
|
|
|
| 1 | Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ | 35 | - | 3 | 30 |
| 2 | Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ | 53 | - | 3 | 50 |
| 3 | Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có kết quả (nếu có) | - | - | - | - |
D | CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY | |||||
| I | Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
| 1 | Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ | 3,113 | 31 | 120 | 2,962 |
| 2 | Số dự án được thẩm định trong kỳ | 2,325 | 12 | 85 | 2,228 |
| 3 | Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ | 2,346 | 8 | 102 | 2,236 |
| II | Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
| 1 | Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ | 6,548 | 97 | 374 | 6,077 |
| 2 | Số dự án khởi công mới trong kỳ | 2,622 | 9 | 82 | 2,531 |
| 3 | Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ | 6,271 | 81 | 394 | 5,796 |
| 4 | Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ | 4,720 | 53 | 191 | 4,476 |
| 5 | Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ | 4,661 | 49 | 195 | 4,417 |
| 6 | Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| a | Không phù hợp với quy hoạch | - | - | - | - |
| b | Phê duyệt không đúng thẩm quyền | - | - | - | - |
| c | Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án | - | - | - | - |
| 7 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ | 9 | 4 | 5 | - |
| 8 | Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| a | Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện | - | - | - | - |
| b | Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định | - | - | - | - |
| 9 | Số dự án chậm tiến độ trong kỳ | 527 | 37 | 70 | 439 |
| a | Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư | 70 | 6 | 18 | 46 |
| b | Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng | 217 | 10 | 23 | 184 |
| c | Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu | 58 | 3 | 4 | 51 |
| d | Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời | 47 | 11 | 12 | 24 |
| đ | Số dự án chậm do các nguyên nhân khác | 176 | 13 | 16 | 147 |
| 10 | Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ | 475 | 24 | 68 | 387 |
| a | Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư | 110 | 4 | 21 | 85 |
| b | Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư | 173 | 12 | 22 | 139 |
| c | Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư | 225 | 12 | 30 | 183 |
| d | Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư | 14 | 1 | 3 | 10 |
| 11 | Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau | 83 | 3 | 8 | 72 |
| 12 | Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ | 289 | 13 | 38 | 238 |
| a | Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ | 8,650 | 288 | 850 | 7,512 |
|
| Chỉ định thầu | 5,235 | 171 | 473 | 4,591 |
|
| Đấu thầu hạn chế | 406 | 14 | 15 | 377 |
|
| Đấu thầu rộng rãi | 1,323 | 83 | 277 | 963 |
|
| Hình thức khác | 1,821 | 20 | 89 | 1,712 |
| b | Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ | 1 | - | - | 1 |
|
| Đấu thầu không đúng quy định | 1 | - | - | 1 |
|
| Ký hợp đồng không đúng quy định | - | - | - | - |
| III | Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng | - | - | - | - |
| 1 | Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ | 3,782 | 9 | 133 | 3,640 |
| 2 | Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ | 3,248 | - | 69 | 3,179 |
| 3 | Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có kết quả (nếu có) | 1 | - | 1 | - |
Ghi chú:
(**) Số liệu của cột tổng số không đồng nhất với tổng của các dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C là do một số đơn vị chỉ tổng hợp tổng số dự án, không có số chi tiết của từng nhóm.
TỔNG HỢP
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN KHÁC
(Kèm theo Báo cáo số 2268/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị vốn: Tỷ đồng
STT | Chỉ tiêu | Tổng số | Phân theo nhóm | |||
1 | 2 | 3 | ||||
TH | 1 | Số dự án đã được cấp GCNĐT trong kỳ (***) | 2,860 | 32 | 365 | 2,447 |
| a | Tổng số vốn đăng ký | 1,491,186 | 66,818 | 720,494 | 656,424 |
| b | Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ | 1,288 | 20 | 191 | 1,056 |
| c | Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư | 1,539 | 2 | 99 | 1,375 |
| 2 | Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ | 2,841 | 3 | 115 | 1,276 |
| a | Điều chỉnh mục tiêu | 1,256 | - | 23 | 454 |
| b | Điều chỉnh quy mô | 559 | 3 | 39 | 380 |
| c | Điều chỉnh tiến độ | 343 | - | 50 | 224 |
| d | Chuyển đổi chủ đầu tư | 252 | 1 | 12 | 237 |
| 3 | Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ | 4,466 | 11 | 132 | 1,960 |
| 4 | Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ | 316 | 1 | 8 | 188 |
| 5 | Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ | 30 | - | 2 | 18 |
| 6 | Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ | 68 | - | 5 | 63 |
| 7 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ | 67 | - | - | 18 |
| 8 | Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ | 338 | 1 | 24 | 290 |
| 9 | Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ | 162,948 | 26 | 26,538 | 51,556 |
| a | Nguồn vốn góp của chủ đầu tư | 52,557 | - | 8,100 | 22,812 |
| b | Nguồn vốn vay | 26,071 | 25 | 9,933 | 12,270 |
| c | Huy động hợp pháp khác | 6,730 | - | 2,787 | 3,943 |
| 10 | Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ | 407 | 1 | 20 | 322 |
A | CÁC TỈNH, THÀNH TRỰC THUỘC TW | |||||
| 1 | Số dự án đã được cấp GCNĐT trong kỳ | 2,860 | 32 | 365 | 2,447 |
| a | Tổng số vốn đăng ký | 1,491,186 | 66,818 | 720,494 | 656,424 |
| b | Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ | 1,288 | 20 | 191 | 1,056 |
| c | Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư | 1,539 | 2 | 99 | 1,375 |
| 2 | Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ | 2,841 | 3 | 115 | 1,276 |
| a | Điều chỉnh mục tiêu | 1,256 | - | 23 | 454 |
| b | Điều chỉnh quy mô | 559 | 3 | 39 | 380 |
| c | Điều chỉnh tiến độ | 343 | - | 50 | 224 |
| d | Chuyển đổi chủ đầu tư | 252 | 1 | 12 | 237 |
| 3 | Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ | 4,466 | 11 | 132 | 1,960 |
| 4 | Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ | 316 | 1 | 8 | 188 |
| 5 | Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ | 30 | - | 2 | 18 |
| 6 | Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ | 68 | - | 5 | 63 |
| 7 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ | 67 | - | - | 18 |
| 8 | Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ | 338 | 1 | 24 | 290 |
| 9 | Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ | 162,948 | 26 | 26,538 | 51,556 |
| a | Nguồn vốn góp của chủ đầu tư | 52,557 | - | 8,100 | 22,812 |
| b | Nguồn vốn vay | 26,071 | 25 | 9,933 | 12,270 |
| c | Huy động hợp pháp khác | 6,730 | - | 2,787 | 3,943 |
| 10 | Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ | 407 | 1 | 20 | 322 |
B |
| CÁC BỘ, NGÀNH | ||||
| 1 | Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ | - | - | - | - |
| a | Tổng số vốn đăng ký | - | - | - | - |
| b | Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ | - | - | - | - |
| c | Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư | - | - | - | - |
| 2 | Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ | - | - | - | - |
| a | Điều chỉnh mục tiêu | - | - | - | - |
| b | Điều chỉnh quy mô | - | - | - | - |
| c | Điều chỉnh tiến độ | - | - | - | - |
| d | Chuyển đổi chủ đầu tư | - | - | - | - |
| 3 | Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ | - | - | - | - |
| 4 | Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| 5 | Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| 6 | Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| 7 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| 8 | Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ | - | - | - | - |
| 9 | Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ | - | - | - | - |
| a | Nguồn vốn góp của chủ đầu tư | - | - | - | - |
| b | Nguồn vốn vay | - | - | - | - |
| c | Huy động hợp pháp khác | - | - | - | - |
| 10 | Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ | - | - | - | - |
C |
| CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ | ||||
| 1 | Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ | - | - | - | - |
| a | Tổng số vốn đăng ký | - | - | - | - |
| b | Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ | - | - | - | - |
| c | Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư | - | - | - | - |
| 2 | Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ | - | - | - | - |
| a | Điều chỉnh mục tiêu | - | - | - | - |
| b | Điều chỉnh quy mô | - | - | - | - |
| c | Điều chỉnh tiến độ | - | - | - | - |
| d | Chuyển đổi chủ đầu tư | - | - | - | - |
| 3 | Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ | - | - | - | - |
| 4 | Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| 5 | Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| 6 | Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| 7 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| 8 | Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ | - | - | - | - |
| 9 | Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ | - | - | - | - |
| a | Nguồn vốn góp của chủ đầu tư | - | - | - | - |
| b | Nguồn vốn vay | - | - | - | - |
| c | Huy động hợp pháp khác | - | - | - | - |
| 10 | Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ | - | - | - | - |
D |
| CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY | ||||
| 1 | Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ | - | - | - | - |
| a | Tổng số vốn đăng ký | - | - | - | - |
| b | Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ | - | - | - | - |
| c | Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư | - | - | - | - |
| 2 | Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ | - | - | - | - |
| a | Điều chỉnh mục tiêu | - | - | - | - |
| b | Điều chỉnh quy mô | - | - | - | - |
| c | Điều chỉnh tiến độ | - | - | - | - |
| d | Chuyển đổi chủ đầu tư | - | - | - | - |
| 3 | Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ | - | - | - | - |
| 4 | Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| 5 | Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| 6 | Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| 7 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ | - | - | - | - |
| 8 | Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ | - | - | - | - |
| 9 | Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ | - | - | - | - |
| a | Nguồn vốn góp của chủ đầu tư | - | - | - | - |
| b | Nguồn vốn vay | - | - | - | - |
| c | Huy động hợp pháp khác | - | - | - | - |
| 10 | Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ | - | - | - | - |
Ghi chú:
(***) Số liệu của cột tổng số không đồng nhất với tổng của các dự án nhóm (1), nhóm (2), nhóm (3) là do một số đơn vị chỉ tổng hợp tổng số dự án, không có số chi tiết của từng nhóm.
- 1Công văn 7435/BKHĐT-GSTĐĐT tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng đầu năm 2013 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Công văn 3114/BKHĐT-GSTĐĐT năm 2015 về Tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2014 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 5175/BKHĐT-GSTĐĐT năm 2016 tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2015 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Nghị định 113/2009/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- 2Thông tư 13/2010/TT-BKH quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Nghị định 01/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
- 4Nghị định 15/2011/NĐ-CP về cấp và quản lý bảo lãnh chính phủ
- 5Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2249/QĐ-BKH năm 2010 về Kế hoạch thanh tra, kiểm tra do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao
- 8Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 9Nghị định 53/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- 10Nghị định 66/2011/NĐ-CP quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước
- 11Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường
- 12Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 13Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và xuất khẩu của nhà nước
- 14Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 13-NQ/TW năm 2012 về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 16Công văn 7435/BKHĐT-GSTĐĐT tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng đầu năm 2013 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 17Công văn 3114/BKHĐT-GSTĐĐT năm 2015 về Tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2014 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 18Công văn 5175/BKHĐT-GSTĐĐT năm 2016 tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2015 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 2268/BKHĐT-GSTĐĐT tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2011 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 2268/BKHĐT-GSTĐĐT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/04/2012
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Bùi Quang Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra