- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 3Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 05/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 05/2021/TT-BTNMT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2157/TCT-CS | Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2024. |
Kính gửi: Công ty cổ phần Gia Lộc.
(Địa chỉ: Mỏ cát sỏi Hùng Sơn, thôn Bản Chu, xã Hùng Sơn, huyện Tràng Định, Lạng Sơn)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 26.3/BC-GL ngày 26/03/2024 của CTCP Gia Lộc về việc xác định mã nhóm, loại tài nguyên và xác định giá tính thuế tài nguyên đối với hai loại khoáng sản tại Mỏ cát, sỏi cuội kết đồi Hùng Sơn, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về việc xác định mã, nhóm loại tài nguyên.
- Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
- Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
- Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 54 Luật Khoáng sản 2010;
- Căn cứ khoản 1 Điều 1, điểm c, điểm b khoản 7 Điều 2 Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT ngày 29/5/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Căn cứ khoản 4, khoản 5 Điều 4 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau đã quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với các loại khoáng sản không kim loại. Nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau là những tài nguyên có tên gọi, đặc điểm, đặc tính, tính chất vật lý, thành phần hóa học giống nhau theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 44/2017/TT-BTC.
Căn cứ khoản 1 Điều 1, điểm c, điểm b khoản 7 Điều 2 Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT, Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản và là cơ quan thẩm định hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản (trong đó có thông tin về loại khoáng sản), thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Vì vậy, đối với vướng mắc liên quan đến việc áp dụng nhóm, loại tài nguyên nào tại Thông tư số 05/2020/TT-BTC để kê khai thuế tài nguyên, đề nghị Công ty cổ phần Gia Lộc liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn để được xác định loại cát khai thác tại mỏ cát, sỏi Hùng Sơn thuộc nhóm, loại khoáng sản nào (có tên gọi, đặc điểm, tính chất vật lý, thành phần hóa học giống nhóm, loại khoáng sản nào); trên cơ sở đó, có ý kiến với Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn để được hướng dẫn kê khai thuế tài nguyên theo đúng quy định.
2. Về việc xác định giá tính thuế tài nguyên.
Tại Điều 9 Thông tư số 44/2017/TT-BTC nêu trên quy định về tổ chức thực hiện:
“2. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Căn cứ Khung giá tính thuế tài nguyên tại Thông tư này, thực hiện rà soát, xác định mức giá tính thuế tài nguyên của mỗi loại tài nguyên.
b) Đối với tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên môi trường và cơ quan chuyên môn liên quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ".
Căn cứ quy định trên, đề nghị Công ty cổ phần Gia Lộc liên hệ với Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn là đơn vị chủ trì phối với các cơ quan liên quan để thống nhất xác định giá tính thuế tài nguyên theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty cổ phần Gia Lộc được biết./.
| TL.TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 879/TCT-CS năm 2023 về xác định giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên khai thác để áp dụng tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2292/TCT-CS năm 2023 về hướng dẫn xác định giá tính thuế tài nguyên mới do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2354/TCT-CS năm 2023 về xác định giá tính thuế tài nguyên đối với đá khai thác làm vật liệu xây dựng thông thường do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 4Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 05/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 05/2021/TT-BTNMT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Công văn 879/TCT-CS năm 2023 về xác định giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên khai thác để áp dụng tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2292/TCT-CS năm 2023 về hướng dẫn xác định giá tính thuế tài nguyên mới do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2354/TCT-CS năm 2023 về xác định giá tính thuế tài nguyên đối với đá khai thác làm vật liệu xây dựng thông thường do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2157/TCT-CS năm 2024 xác định mã nhóm, loại tài nguyên và giá tính thuế tài nguyên đối với hai loại khoáng sản tại Mỏ cát, sỏi cuội kết đồi Hùng Sơn, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2157/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/05/2024
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực