TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2122/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 03 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Daibiru Saigon Tower
Địa chỉ: số 29 Lê Duẩn, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
MST: 0300757827
Trả lời văn thư số 01/2017 ngày 22/01/2018 và văn thư số 02/2017 ngày 05/02/2018 của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:
+ Tại Khoản 1 Điều 2 quy định đối tượng áp dụng:
“Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là người nộp thuế) là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp kê khai và có phát sinh giao dịch với các bên có quan hệ liên kết theo quy định tại Điều 5 Nghị định này”.
+ Tại Điều 5 quy định các bên có quan hệ liên kết:
“1. Các bên có quan hệ liên kết (sau đây viết tắt là “bên liên kết”) là các bên có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp:
a) Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia;
b) Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác.
2. Các bên liên kết tại khoản 1 Điều này được quy định cụ thể như sau:
a) Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia;
b) Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp;
c) Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia, nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia;
d) Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào (bao gồm cả các khoản vay từ bên thứ ba được đảm bảo từ nguồn tài chính của bên liên kết và các giao dịch tài chính có bản chất tương tự) với điều kiện khoản vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay;
đ) Một doanh nghiệp chỉ định thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của một doanh nghiệp khác với điều kiện số lượng các thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định chiếm trên 50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của doanh nghiệp thứ hai; hoặc một thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thứ hai;
e) Hai doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba;
g) Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, ông nội, bà nội, cháu nội, ông ngoại, bà ngoại, cháu ngoại, cô, chú, bác, cậu, dì ruột và cháu ruột;
h) Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
i) Một hoặc nhiều doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp;
k) Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát quyết định trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia”.
Trường hợp Công ty là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp kê khai có vốn đầu tư của Daibiru Corporation (Nhật Bản) có phát sinh hợp đồng cho thuê văn phòng với Văn phòng đại diện Daibiru Corporation tại Thành phố Hồ Chí Minh thì được coi là các bên có quan hệ liên kết theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ. Do đó, Công ty phải lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo Mẫu 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 20/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1572/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 1492/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 1508/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 5973/CT-TTHT năm 2018 về chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 3341/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với giao dịch hoán đổi và mua bán chứng chỉ quỹ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 48057/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
- 2Công văn 1572/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 1492/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 1508/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 5973/CT-TTHT năm 2018 về chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 3341/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với giao dịch hoán đổi và mua bán chứng chỉ quỹ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 48057/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 2122/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2122/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/03/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực