Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2113/LĐTBXH-VPQGGN | Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Chỉ thị, Công điện của Thủ tướng Chính phủ, Công văn số 277/LĐTBXH-VPQGGN ngày 06/02/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội[1], để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, phấn đấu giải ngân vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) năm 2023 đạt kết quả cao nhất, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quan tâm chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Tiếp tục quán triệt, chỉ đạo thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ, Chỉ thị, Công điện của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 227/LĐTBXH-VPQGGN của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; tăng cường công tác theo dõi, giám sát, thanh tra, kiểm tra; kịp thời đề xuất với cấp có thẩm quyền các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; phấn đấu giải ngân 100% số vốn được giao trong năm 2023 và số vốn năm 2022 được kéo dài thời hạn giải ngân sang năm 2023 và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của năm 2023.
2. Tăng cường hoạt động chỉ đạo, điều hành của ban chỉ đạo các cấp; rà soát danh mục các dự án đầu tư, nội dung hoạt động, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên về tính khả thi, tiết kiệm, hiệu quả, bảo đảm trọng tâm trọng điểm, công khai, minh bạch; dứt khoát không dàn trải, manh mún, tránh rủi ro trong quá trình thực hiện; kiên quyết đưa ra khỏi danh mục các dự án, hoạt động không hiệu quả, không khả thi.
3. Nghiên cứu đổi mới cách thức triển khai Chương trình theo hướng đẩy mạnh phân cấp, phân quyền cho các đơn vị, thiết kế quy trình, thủ tục thông thoáng phù hợp với điều kiện thực tiễn và đặc thù của tỉnh theo quy định.
4. Rà soát, tổng hợp dữ liệu thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, danh mục dự án đầu tư, kết quả giải ngân kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2023, định kỳ báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan theo quy định.
5. Căn cứ ý kiến của Kiểm toán nhà nước về việc kiểm toán Chương trình từ khi triển khai đến ngày 31/12/2022, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh căn cứ thẩm quyền, trách nhiệm của địa phương được giao trong việc quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình để kịp thời rà soát, chấn chỉnh, khắc phục theo quy định như:
a) Giao các đơn vị có liên quan rà soát, tham mưu ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Chỉ đạo các ngành, các đơn vị đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn được giao.
c) Giao các đơn vị có liên quan rà soát và cân đối nguồn ngân sách địa phương để đối ứng thực hiện Chương trình theo đúng quy định tại Điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
d) Chỉ đạo các sở, huyện có liên quan phân bổ, sử dụng vốn đầu tư, vốn sự nghiệp đúng đối tượng, nội dung chương trình.
6. Tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình của tỉnh, thành phố đến hết ngày 30/6/2023 và ước thực hiện hết ngày 31/12/2023[2] gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo; số 35 Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội; bản điện tử đề nghị gửi vào địa chỉ email giamngheo@molisa.gov.vn) trước ngày 30/6/2023 để tổng hợp, báo cáo Đoàn giám sát “Việc triển khai thực hiện các nghị quyết của Quốc hội về các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030” theo Nghị quyết số 52/2022/QH15 ngày 14/6/2022 của Quốc hội.
7. Xây dựng và triển khai kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2023 trên địa bàn tỉnh, thành phố, bảo đảm thực hiện đúng, đủ quy trình, xác định chính xác đối tượng, bảo đảm quy định về thời gian và hệ thống mầu, biêu báo cáo; đẩy mạnh thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo và thu thập cơ sở dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo để kết nối với cơ sở dữ liệu dân cư. Đối với các địa phương ban hành chuẩn nghèo riêng, thực hiện rà soát quy định về chuẩn nghèo của địa phương bảo đảm phù hợp theo quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP[3].
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quan tâm chỉ đạo thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
[1] Công văn số 277/LĐTBXH-VPQGGN ngày 06/02/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc đôn đốc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
[2] Theo hướng dẫn tại: (1) Công văn số 5409/LĐTBXH-VPQGGN ngày 29/12/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc báo cáo việc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; (2) Công văn số 240/LĐTBXH-VPQGGN ngày 02/02/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc đôn đốc gửi Báo cáo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
[3] Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.
- 1Công văn 6708/BNN-KTHT năm 2022 triển khai tổ chức thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 425/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch triển khai Quyết định 25/2021/QĐ-TTg, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 951/LĐTBXH-VL năm 2023 về trả lời kiến nghị, vướng mắc trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 02/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Điều 1 Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 555/TTg-QHĐP năm 2023 về thúc đẩy thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 2347/LĐTBXH-VPQGGN năm 2023 về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 5140/VPCP-QHĐP về Kế hoạch kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia của Ban Chỉ đạo Trung ương năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 6570/VPCP-KGVX về Báo cáo đánh giá giữa kỳ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Báo cáo kết quả tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 3Nghị quyết 52/2022/QH15 về thành lập Đoàn giám sát chuyên đề “Việc triển khai thực hiện các nghị quyết của Quốc hội về các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030” do Quốc hội ban hành
- 4Công văn 6708/BNN-KTHT năm 2022 triển khai tổ chức thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 425/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch triển khai Quyết định 25/2021/QĐ-TTg, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Công văn 951/LĐTBXH-VL năm 2023 về trả lời kiến nghị, vướng mắc trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 02/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Điều 1 Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 277/LĐTBXH-VPQGGN năm 2023 về đôn đốc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 555/TTg-QHĐP năm 2023 về thúc đẩy thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 2347/LĐTBXH-VPQGGN năm 2023 về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Công văn 5140/VPCP-QHĐP về Kế hoạch kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia của Ban Chỉ đạo Trung ương năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 6570/VPCP-KGVX về Báo cáo đánh giá giữa kỳ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Báo cáo kết quả tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 2113/LĐTBXH-VPQGGN về đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 năm 2023 và rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 2113/LĐTBXH-VPQGGN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/06/2023
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra