Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2106/TCT-CS | Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 130/CTLAN-TTHT ngày 18/01/2022 của Cục Thuế tỉnh Long An về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 8 Điều 1 Luật 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN quy định:
“8. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 14. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế...
4. Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (đầu tư mở rộng) nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại khoản này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng quy định tại khoản này bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Dự án đầu tư mở rộng được hưởng ưu đãi quy định tại khoản này phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ hai mươi tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này hoặc từ mười tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
b) Tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá tài sản cố định trước khi đầu tư;
c) Công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế trước khi đầu tư.... ”
- Tại khoản 5 và khoản 9 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015) quy định:
“5. Bổ sung điểm đ và điểm e vào khoản 1 Điều 13 như sau:
“đ) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao;
- Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt - may; da - giầy; điện tử - tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.
Chính phủ quy định Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển quy định tại điểm này”.
- Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp dự án đầu tư mở rộng của Công ty TNHH MTV công nghiệp Huafa (Việt Nam) đã lựa chọn áp dụng thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn (không được hưởng thuế suất ưu đãi), năm 2021 đáp ứng điều kiện về công nghiệp hỗ trợ thì dự án đầu tư mở rộng tiếp tục được hưởng ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế theo điều kiện công nghiệp hỗ trợ cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
- Về vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Long An đã có công văn số 3191/CTLAN-TTHT ngày 27/10/2021 trả lời Công ty TNHH MTV công nghiệp Huafa (Việt Nam).
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Long An căn cứ quy định pháp luật, tình hình thực tế tại doanh nghiệp để hướng dẫn doanh nghiệp xác định nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1713/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1859/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ bán tài sản gắn liền với đất đai do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2338/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 11391/BTC-TCT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3277/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3680/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Công nghệ cao 2008
- 2Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 3Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 4Công văn 1713/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1859/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ bán tài sản gắn liền với đất đai do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2338/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 11391/BTC-TCT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 3277/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3680/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2106/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2106/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/05/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Mạnh Thị Tuyết Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra