- 1Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Nghị định 51/2013/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 4Luật việc làm 2013
- 5Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 6Quyết định 60/2015/QĐ-TTg về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 20/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 1379/BHXH-BT năm 2016 hướng dẫn tính lãi chậm đóng, truy thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm xã hội tự nguyện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2026/BHXH-BT | Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2016 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Căn cứ quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (Nghị định số 47/2016/NĐ-CP), Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) theo mức lương cơ sở như sau:
1. Áp dụng mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng làm căn cứ tính mức lương đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN từ ngày 01/5/2016
1.1. Đối tượng áp dụng:
a) Người lao động tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 47/2016/NĐ-CP.
b) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và người hưởng chế độ phu nhân, phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 2, Khoản 4 Điều 123 Luật BHXH năm 2014.
c) Viên chức quản lý chuyên trách trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN theo quy định của Luật BHXH năm 2014, Luật BHYT năm 2008, Luật Việc làm năm 2013, hưởng lương theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ.
1.2. Các đối tượng nêu tại Điểm 1.1 Mục 1 Công văn này đóng BHXH, BHYT, BHTN căn cứ tiền lương, phụ cấp tính theo mức lương cơ sở mới là 1.210.000 đồng/tháng từ ngày 01/5/2016. Trường hợp sau 06 tháng trở lên kể từ ngày Nghị định số 47/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 15/7/2016) mới truy đóng BHXH, BHYT, BHTN phần chênh lệch tăng thêm do Điều chỉnh tăng mức lương cơ sở thì phải đóng cả tiền lãi tính trên số tiền truy đóng BHXH, BHYT, BHTN và thời gian truy đóng theo quy định tại Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN; Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN; Công văn số 1379/BHXH-BT ngày 20/4/2016 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn tính lãi chậm đóng, truy thu BHXH, BHYT, BHTN và thu BHXH tự nguyện.
2. Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn để tính mức đóng BHXH tự nguyện cao nhất là 24.200.000 đồng/tháng (1.210.000 đồng/tháng nhân (x) 20 lần).
3. Áp dụng mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng tính mức đóng BHYT đối với đối tượng chỉ tham gia BHYT
3.1. Đối tượng được ngân sách nhà nước đóng toàn bộ mức đóng BHYT: từ ngày 01/5/2016 mức đóng BHYT tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng. Trường hợp được cấp thẻ BHYT trước ngày 01/5/2016 thì cơ quan BHXH Điều chỉnh mức đóng BHYT theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng từ ngày 01/5/2016.
3.2. Đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng và người tham gia BHYT theo hộ gia đình từ ngày 01/6/2016: mức đóng BHYT tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng.
Yêu cầu BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; BHXH Bộ Quốc phòng, Công an nhân dân tổ chức thực hiện theo nội dung Công văn này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo kịp thời về BHXH Việt Nam để xem xét, giải quyết./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn 489/BHXH-BT năm 2016 hướng dẫn nội dung về thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 236/QĐ-BHXH năm 2016 về mức chi thù lao cho tổ chức làm Đại lý thu bảo hiểm xã hội, thu bảo hiểm y tế do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 1497/BHXH-TCKT năm 2016 về hạch, quyết toán số thu bảo hiểm y tế đối tượng do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Thông tư 05/2016/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 77/2016/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
- 6Công văn 2288/BHXH-CSYT năm 2016 giải quyết quyền lợi bảo hiểm y tế theo mức lương cơ sở mới do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 4510/BHXH-BT đôn đốc thu, giảm nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2016 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Công văn 1818/BHXH-BT năm 2020 về hướng dẫn thực hiện chi thù lao cho đại lý thu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Nghị định 51/2013/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 4Luật việc làm 2013
- 5Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 6Quyết định 60/2015/QĐ-TTg về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 20/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 489/BHXH-BT năm 2016 hướng dẫn nội dung về thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 236/QĐ-BHXH năm 2016 về mức chi thù lao cho tổ chức làm Đại lý thu bảo hiểm xã hội, thu bảo hiểm y tế do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Công văn 1379/BHXH-BT năm 2016 hướng dẫn tính lãi chậm đóng, truy thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm xã hội tự nguyện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Công văn 1497/BHXH-TCKT năm 2016 về hạch, quyết toán số thu bảo hiểm y tế đối tượng do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 12Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 13Thông tư 05/2016/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư 77/2016/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
- 15Công văn 2288/BHXH-CSYT năm 2016 giải quyết quyền lợi bảo hiểm y tế theo mức lương cơ sở mới do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 16Công văn 4510/BHXH-BT đôn đốc thu, giảm nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2016 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 17Công văn 1818/BHXH-BT năm 2020 về hướng dẫn thực hiện chi thù lao cho đại lý thu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 2026/BHXH-BT về thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp căn cứ mức lương cơ sở theo quy định tại Nghị định 47/2016/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 2026/BHXH-BT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/06/2016
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Đỗ Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực