- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1965/TCT-CS | Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2018 |
Kính gửi: | - Cục Thuế tỉnh Nghệ An; |
Trả lời công văn số 3793/CT-THNVDT ngày 20/11/2017 của Cục Thuế tỉnh Nghệ An và công văn số 12/LDL ngày 25/01/2018 của Công ty TNHH Thương mại Lê Dũng Linh về chính sách thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về đối tượng không chịu thuế GTGT;
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT;
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về phương pháp khấu trừ thuế GTGT;
Căn cứ các quy định trên:
- Trường hợp Công ty TNHH An Thịnh Khang thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 2901779378 đăng ký lần đầu ngày 02/4/2015, có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ của các năm 2015 là trên 715 tỷ đồng và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ thì từ năm 2016 Công ty TNHH An Thịnh Khang chuyển sang áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
- Về thuế GTGT đối với mặt hàng gia súc nhập khẩu để nuôi, tiêu thụ trong nước, Tổng cục Thuế đã có công văn số 3751/TCT-CS ngày 26/10/2012 trả lời Cục Thuế thành phố Hải Phòng và Công ty CP đầu tư và XNK súc sản gia cầm Hải Phòng (bản photocopy kèm theo).
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Nghệ An, Cục Thuế tỉnh Quảng Bình và Công ty TNHH Thương mại Lê Dũng Linh được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1547/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1690/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1773/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2012/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1887/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2203/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2195/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 3751/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng gia súc nhập khẩu để nuôi, tiêu thụ trong nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1547/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1690/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1773/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2012/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1887/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2203/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2195/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1965/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1965/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/05/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực