Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1886/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hải Phòng.
Trả lời công văn số 2019/CT-KK ngày 09/03/2017 của Cục Thuế thành phố Hải Phòng về chính sách thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt cho doanh nghiệp chế xuất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Khoản 3 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 quy định mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu như sau:
“Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.”
- Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT quy định mức thuế suất 0% như sau:
“Điều 6. Thuế suất
Thuế suất thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định tại Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.
1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 1 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điểm đ Khoản này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm: Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, bán vào khu phi thuế quan; công trình xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài, trong khu phi thuế quan; hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam; phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; xuất khẩu tại chỗ và các trường hợp khác được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, tiêu dùng trong khu phi thuế quan.”
- Điều 1 Nghị định số 114/2015/NĐ-CP ngày 09/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 21 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định, về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế như sau:
“5. Quan hệ trao đổi hàng hóa giữa các khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất với các khu vực khác trên lãnh thổ Việt Nam, không phải khu phi thuế quan, là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này và các trường hợp không làm thủ tục hải quan do Bộ Tài chính quy định.”
- Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ hướng dẫn điều kiện áp dụng thuế suất 0% như sau:
“a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.”
- Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu như sau:
“Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ các trường hợp hướng dẫn Điều 17 Thông tư này) để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ điều kiện và các thủ tục nêu tại khoản 2 Điều 9 và khoản 1 Điều 15 Thông tư này, cụ thể như sau:
1. Hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa (đối với trường hợp gia công hàng hóa), cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài...
2. Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
...
Riêng các trường hợp sau không cần tờ khai hải quan:
...
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
...
3. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng
..."
Căn cứ quy định trên, Tổng cục Thuế thống nhất với ý kiến đề xuất của Cụ Thuế thành phố Hải Phòng tại công văn số 2019/CT-KK ngày 09/03/2017, theo đó, trường hợp các doanh nghiệp, nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế cung cấp hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình cho doanh nghiệp chế xuất thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện về hợp đồng, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt và hóa đơn theo quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế thành phố Hải Phòng biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2083/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với khoản phụ thu theo cước vận chuyển quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2179/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với việc thực hiện khuyến mãi do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2306/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng của hoạt động bán hàng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2689/TCT-CS năm 2017 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành.
- 5Công văn 2682/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa thuế doanh nghiệp chế xuất gia công do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 4561/TCT-KK năm 2017 về quản lý khai thuế đối với doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5017/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng công trình cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1728/BTC-TCHQ năm 2019 về vướng mắc liên quan đến thành lập và hoạt động của doanh nghiệp chế xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 2Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 3Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 4Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 114/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 7Công văn 2083/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với khoản phụ thu theo cước vận chuyển quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2179/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với việc thực hiện khuyến mãi do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2306/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng của hoạt động bán hàng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2689/TCT-CS năm 2017 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành.
- 11Công văn 2682/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa thuế doanh nghiệp chế xuất gia công do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 12Công văn 4561/TCT-KK năm 2017 về quản lý khai thuế đối với doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 5017/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng công trình cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1728/BTC-TCHQ năm 2019 về vướng mắc liên quan đến thành lập và hoạt động của doanh nghiệp chế xuất do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 1886/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1886/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/05/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra