BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2014 | Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2014 |
Kính gửi: | - Các sở giáo dục và đào tạo; |
Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các sở giáo dục và đào tạo, các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng (gọi chung là các trường) về tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2014 như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN
Đối tượng tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển
Đối tượng ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng được quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
Đối tượng xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng được quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
II. DANH MỤC NGÀNH ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG
1. Đối với thí sinh đoạt giải trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông, được tuyển thẳng vào đại học các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải (phụ lục số 4);
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông, được tuyển thẳng vào cao đẳng các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải (phụ lục số 5).
2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Hội thi khoa học kĩ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức:
Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kĩ thuật của thí sinh đoạt giải, Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
3. Bảo lưu kết quả thi học sinh giỏi và thí sinh đoạt giải trong Hội thi khoa học kĩ thuật:
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Hội thi khoa học kỹ thuật do Bộ GD&ĐT tổ chức, nếu chưa tốt nghiệp trung học phổ thông được bảo lưu sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG
Thí sinh đăng ký tuyển thẳng quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 7 làm một bộ hồ sơ gửi về sở giáo dục và đào tạo trước ngày 20/6/2014. Hồ sơ gồm:
a) Phiếu đăng ký tuyển thẳng (phụ lục số 01);
b) Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận là thành viên của đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế; Giấy chứng nhận là thành viên đội tuyển dự thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông; Giấy chứng nhận đoạt giải Hội thi Khoa học kĩ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức và Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác.
c) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2014;
d) Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
e) Lệ phí tuyển thẳng là 30.000đ /thí sinh/hồ sơ (trong đó nộp cho sở giáo dục và đào tạo 20.000 đồng, nộp cho trường khi đến nhập học 10.000 đồng).
2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển
Thí sinh quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 Điều 7 không sử dụng quyền tuyển thẳng mà đăng ký dự thi, cần nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi đại học, cao đẳng về sở giáo dục và đào tạo trong thời hạn từ ngày 17/3/2014 đến hết ngày 17/4/2014 hoặc nộp trực tiếp tại các trường có tổ chức thi từ ngày 18/4/2014 đến hết ngày 29/4/2014. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:
a) Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (phụ lục số 02);
b) Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông; Giấy chứng nhận đoạt giải Hội thi khoa học kỹ thuật năm 2014; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật.
3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng
Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 gửi về sở giáo dục và đào tạo trước ngày 20/6/2014. Hồ sơ gồm:
a) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (phụ lục số 03);
b) Bản sao hợp lệ học bạ 3 năm học trung học phổ thông;
c) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2014;
d) Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;
đ) Bản sao hợp lệ hộ khẩu thường trú;
e) Lệ phí xét tuyển thẳng là 30.000đ /thí sinh/hồ sơ (trong đó nộp cho sở giáo dục và đào tạo 20.000 đồng, nộp cho trường khi đến nhập học 10.000 đồng).
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÁC TRƯỜNG
1. Trách nhiệm của các sở giáo dục và đào tạo:
a) Hướng dẫn các trường trung học phổ thông có thí sinh thuộc diện quy định tại mục I của công văn này khai phiếu đăng ký tuyển thẳng, phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển và phiếu đăng ký xét tuyển thẳng.
b) Trước ngày 25/6/2014, gửi hồ sơ đăng ký tuyển thẳng, kèm theo danh sách thí sinh (phụ lục số 7) cho các trường nơi thí sinh đăng ký tuyển thẳng.
c) Thu phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển, lập danh sách thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển (phụ lục số 8) gửi cho các trường nơi thí sinh đăng ký trong ngày bàn giao hồ sơ đăng ký dự thi giữa sở giáo dục và đào tạo với các trường (phía Bắc ngày 05/5/2014, phía Nam ngày 07/5/2014).
d) Trước ngày 25/6/2014 gửi hồ sơ đăng kí xét tuyển thẳng kèm theo danh sách (phụ lục số 9) cho các trường nơi thí sinh đăng kí xét tuyển thẳng.
2. Trách nhiệm của các đại học, học viện, các trường đại học và cao đẳng:
a) Căn cứ quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy và danh mục ngành đào tạo được tuyển thẳng (phụ lục số 4 và số 5), các trường quy định cụ thể về tuyển thẳng vào các ngành học, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng, công bố công khai trên trang thông tin điện tử của trường, trang thông tin thi tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trên các phương tiện thông tin đại chúng trước ngày 15/4/2014;
b) Thông báo kết quả tuyển thẳng cho các sở giáo dục và đào tạo trước ngày 30/6/2014 để các sở giáo dục và đào tạo thông báo cho thí sinh;
c) Tổ chức xét tuyển những thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển đã đăng ký dự thi vào trường hoặc cấp giấy chứng nhận kết quả thi (phụ lục số 6) cho những thí sinh có nguyện vọng đăng ký ưu tiên xét tuyển vào trường khác, thông báo cho các sở giáo dục và đào tạo kết quả ưu tiên xét tuyển trước ngày 15/8/2014;
d) Tổ chức xét tuyển những thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường và thông báo cho các sở giáo dục và đào tạo trước ngày 20/8/2014, để các sở giáo dục và đào tạo thông báo cho thí sinh;
e) Báo cáo kết quả tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục) trước ngày 01/9/2014.
Các sở giáo dục và đào tạo, các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng triển khai thực hiện nội dung hướng dẫn của công văn này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, liên hệ trực tiếp với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo để kịp thời xử lý.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014
(Kèm theo công văn số: 1815/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh 4 x 6 |
PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014 |
|
1. Họ và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
...................................................................................... (nữ ghi 1, nam ghi 0) | Giới |
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:
(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ngày |
| tháng |
| năm |
3. Nơi sinh (Ghi xã, phường, huyện, tỉnh, thành phố): .............................................
...............................................................................................................................
4. Năm tốt nghiệp THPT: ..............................Xếp loại tốt nghiệp: ........................
5. Năm đoạt giải:..................................
6. Môn đoạt giải, loại giải, huy chương
|
|
|
|
|
|
|
| Môn đạt giải |
| Loại giải, loại huy chương |
|
7. Trong đội tuyển Olympic khu vực và Quốc tế năm 2014 môn: .......................
8. Đăng ký tuyển thẳng vào trường: ....................................... ..............................
9. Đăng ký tuyển thẳng vào học ngành: ....................................... ........................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
10. Địa chỉ báo tin: ............................................................................
...............................................................................Điện thoại (nếu có): ......................
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường ..................................................đã khai đúng sự thật. Ngày .......... tháng ........ năm 2014 Hiệu trưởng (Ký tên, đóng dấu) | Ngày ....... tháng ........ năm 2014Chữ ký của thí sinh |
PHIẾU ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014
(Kèm theo công văn số: 1815/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh 4 x 6 |
PHIẾU ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014
|
|
1. Họ và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
...................................................................................... (nữ ghi 1, nam ghi 0) | Giới |
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ngày |
| tháng |
| năm |
3. Nơi sinh (Ghi rõ xã, phường, huyện, quận, tỉnh, thành phố).................................
...................................................................................................................................
4. Môn đoạt giải: .......................................... Loại giải, huy chương: ...................
5. Trường đăng ký dự thi đại học:............................................................. Ký hiệu |
|
|
|
(Ghi tên trường vào đường kẻ chấm, ghi ký hiệu trường vào ô)
6. Trường đăng ký ưu tiên xét tuyển: ...................................................................
7. Ngành đăng ký ưu tiên xét tuyển: ......................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
8. Địa chỉ báo tin:.................................................................................................
.......................................................... Điện thoại (nếu có): .......................................
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường ..................................................đã khai đúng sự thật. Ngày .......... tháng ........ năm 2014 Hiệu trưởng (Ký tên, đóng dấu) | Ngày ....... tháng ........ năm 2014Chữ ký của thí sinh |
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014
(Kèm theo công văn số: 1815/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh 4 x 6 |
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014
|
|
1. Họ và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
...................................................................................... (nữ ghi 1, nam ghi 0) | Giới |
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ngày |
| tháng |
| năm |
3. Hộ khẩu thường trú (Ghi rõ xã, huyện, tỉnh ) .......................................................
....................................................................................................................................
4. Dân tộc: ......................................................................
5. Nơi học và tốt nghiệp THPT:
- Năm lớp 10: ............................. ..............................................................................
- Năm lớp 11: ............................................................................................................
- Năm lớp 12: ...........................................................................................................
6. Trường đăng ký xét tuyển: ................................................................................
7. Ngành đăng ký xét tuyển: ...................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
8. Địa chỉ báo tin:.................................................................................................
.......................................................... Điện thoại (nếu có): .......................................
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường ..................................................đã khai đúng sự thật. Ngày .......... tháng ........ năm 2014 Hiệu trưởng (Ký tên, đóng dấu) | Ngày ....... tháng ........ năm 2014Chữ ký của thí sinh |
Phụ lục số 4:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------------
DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÍ SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI
( Kèm theo công văn số: 1815 /BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08 tháng 4 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
1 | Toán | Sư phạm Toán học | 52140209 |
Toán học | 52460101 | ||
Toán ứng dụng | 52460112 | ||
Toán cơ | 52460115 | ||
Thống kê | 52460201 | ||
2 | Vật lí | Sư phạm Vật lí | 52140211 |
Vật lí học | 52440102 | ||
Thiên văn học | 52440101 | ||
Vật lí kĩ thuật | 52520401 | ||
Kĩ thuật hạt nhân | 52520402 | ||
3 | Hóa học | Sư phạm Hóa học | 52140212 |
Hóa học | 52440112 | ||
Công nghệ kĩ thuật Hóa học | 52510401 | ||
Công nghệ thực phẩm | 52540101 | ||
Kĩ thuật Hóa học | 52520301 | ||
Dược học | 52720401 | ||
Khoa học môi trường | 52440301 | ||
4 | Sinh học | Sư phạm Sinh học | 52140213 |
Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp | 52140215 | ||
Sinh học | 52420101 | ||
Công nghệ sinh học | 52420201 | ||
Kĩ thuật sinh học | 52420202 | ||
Sinh học ứng dụng | 52420203 | ||
Y đa khoa | 52720101 | ||
Y học cổ truyền | 52720201 | ||
Răng hàm mặt | 52720601 | ||
Y học dự phòng | 52720302 | ||
Điều dưỡng | 52720501 | ||
Kỹ thuật y học | 52720330 | ||
Y tế công cộng | 52720301 | ||
Dinh dưỡng | 52720303 | ||
Xét nghiệm y học | 52720332 | ||
Cử nhân dinh dưỡng | 52720303 | ||
Vật lí trị liệu | 52720333 | ||
Kĩ thuật phục hình răng | 52720602 | ||
Khoa học môi trường | 52440301 | ||
Khoa học cây trồng | 52620110 | ||
Chăn nuôi | 52620105 | ||
Lâm nghiệp | 52620201 | ||
Nuôi trồng thủy sản | 52620301 | ||
5 | Ngữ văn | Sư phạm Ngữ văn | 52140217 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 52220101 | ||
Sáng tác văn học | 52220110 | ||
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam | 52220112 | ||
Việt Nam học | 52220113 | ||
Văn học | 52220330 | ||
Văn hóa học | 52220340 | ||
Báo chí | 52320101 | ||
Ngôn ngữ học | 52220320 | ||
Khoa học thư viện | 52320202 | ||
6 | Lịch sử | Sư phạm Lịch sử | 52140218 |
Lịch sử | 52220310 | ||
Bảo tàng học | 52320305 | ||
Nhân học | 52310302 | ||
Lưu trữ học | 52320303 | ||
7 | Địa lí | Sư phạm Địa lí | 52140219 |
Địa lí học | 52310501 | ||
Bản đồ học | 52310502 | ||
Địa chất học | 52440201 | ||
Địa lí tự nhiên | 52440217 | ||
Thủy văn | 52440224 | ||
Quốc tế học | 52220212 | ||
Đông phương học | 52220213 | ||
Hải dương học | 52440228 | ||
8 | Tin học | Sư phạm Tin học | 52140210 |
Khoa học máy tính | 52480101 | ||
Truyền thông và mạng máy tính | 52480102 | ||
Kĩ thuật phần mềm | 52480103 | ||
Hệ thống thông tin | 52480104 | ||
Công nghệ thông tin | 52480201 | ||
Công nghệ kĩ thuật máy tính | 52510304 | ||
9 | Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | 52140231 |
Ngôn ngữ Anh | 52220201 | ||
Quốc tế học | 52220212 | ||
Đông phương học | 52220213 | ||
Ngôn ngữ học | 52220320 | ||
10 | Tiếng Nga | Sư phạm Tiếng Nga | 52140232 |
Ngôn ngữ Nga | 52220202 | ||
Quốc tế học | 52220212 | ||
Đông phương học | 52220213 | ||
Ngôn ngữ học | 52220320 | ||
11 | Tiếng Trung | Sư phạm tiếng Trung Quốc | 52140234 |
Trung Quốc học | 52220215 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 52220204 | ||
Hán nôm | 52220104 | ||
Quốc tế học | 52220212 | ||
Đông phương học | 52220213 | ||
Ngôn ngữ học | 52220320 | ||
12 | Tiếng Pháp | Sư phạm Tiếng Pháp | 52140233 |
Ngôn ngữ Pháp | 52220203 | ||
Quốc tế học | 52220212 | ||
Đông phương học | 52220213 | ||
Ngôn ngữ học | 52220320 |
Phụ lục số 5:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------------
DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG HỌC SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI
( Kèm theo công văn số: 1815/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
1 | Toán | Sư phạm Toán học | 51140209 |
Thống kê | 51460201 | ||
2 | Vật lí | Sư phạm Vật lí | 51140211 |
Vật lí kĩ thuật | 52520401 | ||
3 | Hóa học | Sư phạm Hóa học | 51140212 |
Công nghệ kĩ thuật Hóa học | 51510401 | ||
Công nghệ thực phẩm | 51540102 | ||
Dược học | 51900107 | ||
Công nghệ dược | 51900108 | ||
4 | Sinh học | Sư phạm Sinh học | 51140213 |
Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp | 51140215 | ||
Công nghệ sinh học | 51420201 | ||
Kĩ thuật sinh học | 51420202 | ||
Sinh học ứng dụng | 51420203 | ||
Điều dưỡng | 51720501 | ||
Kĩ thuật y học | 51720330 | ||
Hộ sinh | 51720502 | ||
Xét nghiệm y học | 51720332 | ||
Vật lí trị liệu | 51720333 | ||
Khoa học cây trồng | 51620110 | ||
Chăn nuôi | 51620105 | ||
5 | Ngữ văn | Sư phạm Ngữ văn | 51140217 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 51220101 | ||
Báo chí | 51320101 | ||
6 | Lịch sử | Sư phạm Lịch sử | 51140218 |
Bảo tàng học | 51320305 | ||
7 | Địa lí | Sư phạm Địa lí | 51140219 |
8 | Tin học | Sư phạm Tin học | 51140210 |
Khoa học máy tính | 51480101 | ||
Truyền thông và mạng máy tính | 51480102 | ||
Hệ thống thông tin | 51480104 | ||
Công nghệ thông tin | 51480201 | ||
Tin học ứng dụng | 51480202 | ||
Công nghệ kĩ thuật máy tính | 51510304 | ||
9 | Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 |
Tiếng Anh | 51220201 | ||
11 | Tiếng Trung | Tiếng Trung | 51220204 |
12 | Tiếng Pháp | Tiếng Pháp | 51220203 |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ THI TUYỂN SINH NĂM 2014
(Kèm theo công văn số: 1815/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH Trường: ........................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .... .... ngày .... tháng..... năm 2014 |
GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ THI TUYỂN SINH ĐH, CĐ NĂM 2014 (Cấp cho thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển vào ĐH, CĐ) | BTS:............ Mã đơn vị ĐKDT: ... Số phiếu: .... |
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
Trường:............................................................
CHỨNG NHẬN
Thí sinh:.................................................................................... sinh ngày.................
Đối tượng:............................. Khu vực ................................ Giới...............
Số báo danh:......................... Khối thi..............................................
Điểm các môn thi (chưa nhân hệ số)
Môn 1:.............: .......... điểm; Môn 2:..............: .........điểm; Môn 3:...............: ..........điểm.
Tổng điểm 3 môn chưa làm tròn : ............. điểm
Tổng điểm 3 môn đã làm tròn : .............. điểm
| TM.HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐẠT GIẢI QUỐC GIA, QUỐC TẾ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014
(Kèm theo công văn số: 1815/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.................................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ......, ngày tháng năm 2014 |
Kính gửi: Trường.............................
DANH SÁCH THÍ SINH TRONG ĐỘI TUYỂN OLYMPIC QUỐC TẾ NĂM 2014
VÀ THÍ SINH ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG ĐH, CĐ NĂM 2014
Số TT | HỌ VÀ TÊN | Nữ | Ngày sinh | Năm tốt nghiệp THPT | Xếp loại tốt nghiệp | ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG | Năm đoạt giải | Môn đoạt giải | Loại giải, huy chương | Trong đội tuyển Olympic Quốc tế môn | GHI CHÚ | |
Ký hiệu trường | Tên ngành |
| ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
01 | Nguyễn Thị Hồng Ngát | X | 15/12/1996 | 2014 | Giỏi | BKA | ….. |
| Toán học | HC vàng | Toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) | GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu) |
(Kèm theo công văn số: 1815 /BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.................................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ......, ngày tháng năm 2014 |
Kính gửi: Trường.............................
DANH SÁCH THÍ SINH ĐOẠT GIẢI QUỐC GIA ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐH, CĐ NĂM 2014
Số TT | HỌ VÀ TÊN | Nữ | Ngày sinh | Trường đăng ký dự thi ĐH | TRƯỜNG ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN | Năm đạt giải | Môn đạt giải | Loại giải, huy chương | GHI CHÚ | |
Ký hiệu trường | Tên ngành | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
01 | Trần Thị Thanh Thảo | X | 15/12/1996 | BKA | XDA |
|
|
| Giải nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) | GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Danh sách này gửi về trường thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển và trường thí sinh đăng ký dự thi đại học.
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014
(Kèm theo công văn số: 1815/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.................................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ......, ngày tháng năm 2014 |
Kính gửi: Trường.............................
DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014
Số TT | HỌ VÀ TÊN | Nữ | Ngày sinh | Hộ khẩu thường trú | TRƯỜNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN | Học lực | Xếp loại tốt nghiệp năm 2012 | |||
Ký hiệu trường | Tên ngành | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
01 | Trần Thị Thanh Thảo | X | 15/12/1996 |
| XDA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) | GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Danh sách này gửi về trường thí sinh đăng ký xét tuyển.
- Danh sách này lập đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ và 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam bộ.
- 1Công văn 1880/BGDĐT-KTKĐCLGD hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2013 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 4007/BGDĐT-GDĐH năm 2013 bổ sung huyện có học sinh được ưu tiên xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng do bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 4792/BGDĐT-GDĐH chỉ tiêu và thời gian xét tuyển đối với học sinh được ưu tiên xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 1988/BGDĐT-KTKĐCLGD hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Công văn 4374/BGDĐT-GDĐH giải đáp thắc mắc liên quan đến xét tuyển đại học, cao đẳng năm 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Thông tư 09/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 1880/BGDĐT-KTKĐCLGD hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2013 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 4007/BGDĐT-GDĐH năm 2013 bổ sung huyện có học sinh được ưu tiên xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng do bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 4792/BGDĐT-GDĐH chỉ tiêu và thời gian xét tuyển đối với học sinh được ưu tiên xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 06/2014/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy kèm theo Thông tư 09/2012/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Công văn 1988/BGDĐT-KTKĐCLGD hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Công văn 4374/BGDĐT-GDĐH giải đáp thắc mắc liên quan đến xét tuyển đại học, cao đẳng năm 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 1815/BGDĐT-KTKĐCLGD hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 1815/BGDĐT-KTKĐCLGD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/04/2014
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Bùi Văn Ga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực