Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1813/TTg-KTN | Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2014 |
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Xét đề nghị của Bộ Công thương tại Công văn số 7688/TTr-BCT ngày 12 tháng 8 năm 2014 về việc điều chỉnh, bổ sung một số đề án, dự án vào Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý kiến nghị của Bộ Công thương tại Công văn nêu trên về việc điều chỉnh, bổ sung một số dự án cấp bách để đáp ứng tối đa cho nhu cầu tiêu thụ trong nước, đặc biệt là cho sản xuất điện vào Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Đối với các đề án đầu tư thăm dò tài nguyên than
- Vùng Uông Bí – Đông Triều – Phả Lại
+ Tách Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch và Nam Tràng Bạch thành 2 Đề án thăm dò độc lập, gồm: Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch và Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch.
+ Tách Đề án thăm dò mỏ Đông Tràng Bạch thành 2 Đề án thăm dò độc lập, gồm: Đề án thăm dò khu Bắc mỏ Đông Tràng Bạch và Đề án thăm dò khu Nam mỏ Đông Tràng Bạch.
- Vùng Hòn Gai: Tách Đề án thăm dò mỏ Suối Lại thành 2 Đề án thăm dò độc lập, gồm: Đề án thăm dò khu Bắc mỏ Suối Lại và Đề án thăm dò khu Nam mỏ Suối Lại.
- Vùng Nội địa: Bổ sung Đề án thăm dò mỏ Núi Hồng.
b) Đối với các dự án đầu tư khai thác mỏ than
- Vùng Uông Bí – Đông Triều – Phả Lại
+ Tách Dự án khai thác hầm lò khu Tân Yên và khu Đông Tràng Bạch thành 2 Dự án độc lập, gồm: Dự án duy trì sản xuất khai thác hầm lò khu Đông Tràng Bạch với quy mô công suất 200.000 tấn/năm và Dự án khai thác hầm lò khu Tân Yên – mỏ Đông Tràng Bạch với quy mô công suất 450.000 tấn/năm.
+ Bổ sung Dự án khai thác lộ thiên kết hợp với cải tạo các hồ mỏ Nam Tràng Bạch với quy mô công suất 500.000 tấn/năm.
- Vùng Hòn Gai
+ Bổ sung Dự án cải tạo và mở rộng nâng cao công suất khai thác hầm lò khu Cái Đá – Khoáng sàng Suối Lại với quy mô công suất 300 nghìn tấn/năm.
+ Tách dự án khai thác hầm lò phần mở rộng Suối Lại thành 2 Dự án độc lập, gồm: Dự án khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Suối Lại (giai đoạn I) với quy mô công suất 700.000 tấn/năm và Dự án Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Suối Lại (giai đoạn II) với quy mô công suất 1.000.000 tấn/năm.
- Vùng Cẩm Phả
+ Điều chỉnh quy mô công suất Dự án khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài từ 450.000 tấn/năm lên 1.500.000 tấn/năm.
+ Bổ sung Dự án khai thác lộ thiên tại khu vực nhà văn phòng và tập thể công trường của Công ty TNHH Hương Phong (đoạn vỉa 11, 12, 13) mỏ than Khe Tam với quy mô công suất 200.000 tấn/năm.
+ Bổ sung Dự án khai thác hầm lò dưới mức -50 mỏ than Tây Nam Khe Tam với quy mô công suất 200.000 tấn/năm.
2. Bộ Công Thương phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan chỉ đạo thực hiện các nội dung trên theo quy định hiện hành./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 2126/LĐTBXH-KHTC năm 2014 xây dựng kế hoạch phát triển ngành lao động - thương binh xã hội năm 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 4813/BYT-QLD năm 2014 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ Y tế ban hành
- 3Công văn 6033/VPCP-KTTH năm 2014 về Đề án đẩy mạnh phát triển ngành dịch vụ có lợi thế, có hàm lượng tri thức và công nghệ cao do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1265/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 (điều chỉnh) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1169/TTg-CN năm 2021 về tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến Quy hoạch phát triển ngành than do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 1416/TTg-CN năm 2021 về tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến Quy hoạch phát triển ngành than do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 60/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 2126/LĐTBXH-KHTC năm 2014 xây dựng kế hoạch phát triển ngành lao động - thương binh xã hội năm 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 4813/BYT-QLD năm 2014 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ Y tế ban hành
- 4Công văn 6033/VPCP-KTTH năm 2014 về Đề án đẩy mạnh phát triển ngành dịch vụ có lợi thế, có hàm lượng tri thức và công nghệ cao do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1265/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 (điều chỉnh) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 1169/TTg-CN năm 2021 về tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến Quy hoạch phát triển ngành than do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 1416/TTg-CN năm 2021 về tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến Quy hoạch phát triển ngành than do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 1813/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh đề án, dự án vào Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1813/TTg-KTN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/09/2014
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Hoàng Trung Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 893 đến số 894
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra