- 1Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17949/BTC-CST | Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: | - Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Triển khai Đề án phát hành trái phiếu không thanh toán lãi định kỳ (zero coupon), Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với các tổ chức, cá nhân nắm giữ hoặc chuyển nhượng trái phiếu Chính phủ (TPCP) không thanh toán lãi định kỳ như sau:
1. Về thuế GTGT
Căn cứ quy định tại khoản 8 Điều 4 và khoản 3 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng thì việc phát hành, nhận lãi và chuyển nhượng TPCP không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
2. Về thuế TNCN
a) Về lãi TPCP: Căn cứ quy định tại điểm g khoản 1 Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân thì thu nhập từ lãi TPCP của cá nhân (bao gồm cả cá nhân cư trú và không cư trú) thuộc khoản thu nhập được miễn thuế TNCN.
b) Về chuyển nhượng TPCP: Căn cứ quy định tại Điều 16 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính thì thu nhập từ việc chuyển nhượng TPCP đã được niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán của cá nhân (không phân biệt cá nhân cư trú hay không cư trú) nộp thuế TNCN với mức thuế suất 0,1%/ giá bán TPCP từng lần chuyển nhượng.
Việc xác định giá chuyển nhượng chứng khoán thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
3. Về thuế TNDN
a) Về lãi TPCP:
(i) Đối với các tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam
Căn cứ quy định tại tiết d khoản 2 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN.
Căn cứ quy định tại đoạn 25, 26 CMKT số 14 ban hành kèm theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về doanh thu.
Căn cứ quy định tại khoản 3.5 Điều 16 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
Căn cứ vào các quy định nêu trên thì đối với khoản lãi TPCP không thanh toán lãi định kỳ, doanh nghiệp thực hiện phân bổ tiền lãi nhận trước vào doanh thu của từng kỳ, thực hiện kê khai và nộp thuế TNDN theo quy định.
(ii) Đối với tổ chức nước ngoài
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 7, điểm b12 khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam thì tổ chức nước ngoài (nhà thầu nước ngoài) có thu nhập từ lãi trái phiếu, chiết khấu giá trái phiếu (trừ trái phiếu thuộc diện miễn thuế) áp dụng tỷ lệ thuế là 5% trên doanh thu tính thuế (là toàn bộ tiền lãi nhận được).
Việc xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với loại trái phiếu không thanh toán lãi định kỳ (kỳ hạn trên 1 năm) trong trường hợp tổ chức nước ngoài mua trái phiếu trên sàn và nắm giữ trái phiếu đến khi đáo hạn: áp dụng tương tự như việc xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với tín phiếu kho bạc được áp dụng đối với từng loại tín phiếu kho bạc do nhà đầu tư nắm giữ tại thời điểm tín phiếu đáo hạn quy định tại điểm b12 khoản 1 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
Thời điểm kê khai, nộp thuế nhà thầu đối với lãi TPCP là thời điểm bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài.
b) Về chuyển nhượng TPCP:
(i) Đối với các tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam: thực hiện kê khai, nộp thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán theo quy định.
(ii) Đối với tổ chức nước ngoài
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì tổ chức nước ngoài khi chuyển nhượng TPCP không thanh toán lãi định kỳ được niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán áp dụng tỷ lệ thuế 0,1% trên giá chuyển nhượng từng lần.
Bộ Tài chính hướng dẫn để Cục thuế địa phương biết và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.
| KT.BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 96/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng của dịch vụ phát hành, thanh toán, lưu ký, chuyển nhượng trái phiếu và dịch vụ tư vấn phát hành trái phiếu do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3842/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với Chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4634/TCT-DNL năm 2013 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với lãi trái phiếu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2199/TCT-CS năm 2014 xác định lãi suất trái phiếu kho bạc do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 96/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng của dịch vụ phát hành, thanh toán, lưu ký, chuyển nhượng trái phiếu và dịch vụ tư vấn phát hành trái phiếu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3842/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với Chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4634/TCT-DNL năm 2013 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với lãi trái phiếu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 2199/TCT-CS năm 2014 xác định lãi suất trái phiếu kho bạc do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Công văn 17949/BTC-CST năm 2015 về chính sách thuế đối với các tổ chức, cá nhân nắm giữ hoặc chuyển nhượng trái phiếu Chính phủ không thanh toán lãi định kỳ do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 17949/BTC-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/12/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực