- 1Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1754/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2016 |
Kính gửi: | - Ngân hàng TMCP Tiên phong |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 169/2016/CV-TP Bank, công văn số 145/2016/CV-TP Bank ngày 14/3/2016 của ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên phong; công văn số 1690/MB-HS ngày 02/12/2015 của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Việt Nam và công văn số 6729/CV-NVTTKTT.15 ngày 07/12/2015, công văn số 1312/Cv-KTC.16 ngày 24/3/2016 của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu cùng phản ánh việc khấu trừ, kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN) tại hội sở của ngân hàng. Sau khi báo cáo Bộ Tài chính vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 28, Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định:
“1. Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập
2. Các loại thu nhập phải khấu trừ thuế:
...b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, kể cả tiền thù lao từ hoạt động môi giới;
...e) Thu nhập từ trúng thưởng;...”
Tại Điều 26, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
- “Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân và cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân thực hiện khai thuế và quyết toán thuế theo hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ tại văn bản hướng dẫn về quản lý thuế”
- Tại điểm c, khoản 1, Điều 16, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 27/7/2013 của Chính phủ hướng dẫn:
“Tổ chức, cá nhân trả thu nhập là cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân”.
Căn cứ hướng dẫn trên: Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp các ngân hàng (MB, ACB, TP Bank) thực hiện theo mô hình hội sở ngân hàng trực tiếp chi trả và hạch toán tập trung toàn ngân hàng tại hội sở các khoản chi: thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công của cán bộ công nhân viên toàn hệ thống; tiền thù lao, tiền lương, tiền công, tiền chi khác cho các cá nhân thực hiện dịch vụ mà không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba tháng; thu nhập từ trúng thưởng cho cá nhân trúng thưởng; thì các ngân hàng thực hiện khấu trừ, kê khai tập trung tại hội sở ngân hàng đối với các khoản thu nhập nêu trên. Tờ khai thuế TNCN được nộp cho cơ quan thuế quản lý hội sở ngân hàng. Số thuế TNCN phải nộp được phân chia theo từng địa phương nơi ngân hàng có chi nhánh, hội sở theo số thuế TNCN thực tế phát sinh ở chi nhánh, hội sở.
Khi nộp tờ khai thuế TNCN hàng tháng/quý và quyết toán thuế TNCN hàng năm cho cơ quan thuế quản lý hội sở, hội sở ngân hàng lập kèm bảng kê chi tiết số thuế nộp theo từng địa phương nơi có chi nhánh, hội sở (bảng kê gồm các nội dung: Tên hội sở, chi nhánh ngân hàng, mã số thuế, cơ quan thuế trực tiếp quản lý, số thuế phải nộp cho từng địa phương nơi có hội sở, chi nhánh) và chuyển bản chụp bảng kê chi tiết này cho các cơ quan thuế địa phương nơi có chi nhánh để đối chiếu số thu. Căn cứ trên bảng kê chi tiết này, hội sở ngân hàng chuyển tiền nộp thuế về các cơ quan thuế địa phương (sử dụng mã số thuế 10 số) qua kênh thanh toán liên ngân hàng đến các ngân hàng thương mại ủy nhiệm thu (ngân hàng thương mại nơi KBNN địa phương mở tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản chuyên thu) để KBNN địa phương hạch toán số thu phát sinh phù hợp với số hội sở ngân hàng kê khai.
Tổng cục Thuế trả lời để các ngân hàng được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1880/TCT-TNCN giải đáp việc kê khai thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4507/TCT-TNCN giải đáp vướng mắc trong việc kê khai thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1886/TCT-TNCN năm 2015 vướng mắc về khấu trừ, kê khai thuế thu nhập cá nhân tại Hội sở Ngân hàng Thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1895/TCT-DNL năm 2016 kê khai thuế đối với cước kết nối dịch vụ viễn thông do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3214/TCT-TNCN năm 2017 về nộp bản chụp chứng từ khấu trừ thuế khi làm thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2364/TCT-TNCN năm 2018 về hướng dẫn kê khai thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 1880/TCT-TNCN giải đáp việc kê khai thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4507/TCT-TNCN giải đáp vướng mắc trong việc kê khai thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- 4Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1886/TCT-TNCN năm 2015 vướng mắc về khấu trừ, kê khai thuế thu nhập cá nhân tại Hội sở Ngân hàng Thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1895/TCT-DNL năm 2016 kê khai thuế đối với cước kết nối dịch vụ viễn thông do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3214/TCT-TNCN năm 2017 về nộp bản chụp chứng từ khấu trừ thuế khi làm thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2364/TCT-TNCN năm 2018 về hướng dẫn kê khai thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1754/TCT-TNCN năm 2016 về khấu trừ, kê khai thuế thu nhập cá nhân tại hội sở ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1754/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/04/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực