- 1Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010 về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 31/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 4Nghị định 35/2012/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 5Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP và 31/2012/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 1620/BHXH-CSXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP và 31/2012/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1697/BHXH-CĐBHXH | Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2012 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các quận, huyện, thị xã |
Thực hiện Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/04/2012, Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ; Thông tư số 09/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26/04/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội; Công văn số 1620/BHXH-CSXH ngày 27/04/2012 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH.
Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội hướng dẫn các Phòng nghiệp vụ và Bảo hiểm xã hội các quận, huyện, thị xã (sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội huyện) thực hiện thống nhất như sau:
I. Đối với người hưởng đã giải quyết hưởng chế độ
1. Người về nghỉ hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng trước ngày 01/05/2012:
1.1 - Người hưởng lương hưu, mất sức lao động, cán bộ xã, trợ cấp hàng tháng theo QĐ 91, QĐ 613, TNLĐ-BNN trước ngày 01/05/2012 mức hưởng hàng tháng được điều chỉnh, như sau:
Mức lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng từ ngày 01/05/2012 | = | Mức lương hưu, trợ cấp BHXH tháng 04/2012 | x | 1,265 |
1.2 - Người đang hưởng TNLĐ-BNN hàng tháng nếu có trợ cấp người phục vụ thì mức trợ cấp phục vụ được hưởng như sau:
+ Người hưởng trợ cấp TNLĐ trước ngày 01/01/2007, được hưởng mức trợ cấp người phục vụ bằng 80% mức lương tối thiểu chung.
+ Người hưởng trợ cấp TNLĐ từ ngày 01/01/2007 trở đi, được hưởng mức trợ cấp người phục vụ bằng 100% mức lương tối thiểu chung.
1.3 - Người đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mức hưởng như sau:
+ Mức hưởng 40% mức lương tối thiểu chung (40% x 1.050.000đ)
+ Mức hưởng 50% mức lương tối thiểu chung (50% x 1.050.000đ)
+ Mức hưởng 70% mức lương tối thiểu chung (70% x 1.050.000đ)
2. Người về nghỉ hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH từ ngày 01/05/2012 trở đi:
2.1. Người hưởng do BHXH Bộ Công an, BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH các tỉnh khác chuyển về
Trường hợp hồ sơ chuyển về chưa được tính theo lương tối thiểu chung (1.050.000đ), thì phòng Chế độ - BHXH lập phiếu điều chỉnh tính lại lương bình quân theo mức lương tối thiểu chung và báo tăng vào bảng lương theo lương mới (đã điều chỉnh). Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (nếu có) chi theo phiếu điều chỉnh (có đóng dấu “để chi trả tại cơ quan BHXH”) và biểu 21A-HSB, 21B-HSB.
2.2 Người hưởng hàng tháng do BHXH Hà Nội xét duyệt:
- Những người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH từ ngày 01/05/2012 mà chưa được tính theo mức lương tối thiểu chung (1.050.000đ), thì phòng Chế độ - BHXH rà soát, lập danh sách những hồ sơ thuộc diện điều chỉnh chuyển phòng Tiếp nhận và Quản lý hồ sơ để rút hồ sơ. Căn cứ hồ sơ lập 04 bản phiếu điều chỉnh theo mức lương tối thiểu chung, trong đó:
+ Những người hưởng thuộc diện điều chỉnh đã có tên trong bảng lương tháng 5/2012, phần chênh lệch lương hưu được truy lĩnh tại bảng lương tháng 6/2012.
+ Những người thuộc diện điều chỉnh nhưng chưa có tên trong bảng lương tháng 5/2012 được thực hiện như sau:
* Tại bảng lương tháng 6/2012 tiền lương hưu tháng 5, 6/2012 vẫn tính theo lương tối thiểu 830.000đ.
* Tại bảng lương tháng 7/2012 sẽ điều chỉnh lại lương hưu theo mức lương tối thiểu 1.050.000đ và truy lĩnh phần chênh lệch lương hưu tháng 5, 6/2012.
- Phần chênh lệch trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (nếu có), BHXH huyện căn cứ phiếu điều chỉnh lập danh sách (theo mẫu gửi kèm công văn này) chuyển ban chi trả cùng phiếu chi để chi cùng kỳ chi lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng.
- Phòng Tiếp nhận và Quản lý hồ sơ: Nhận 02 phiếu điều chỉnh đã ký duyệt từ phòng Chế độ - BHXH thực hiện lưu hồ sơ thành phố 01 bản, 01 bản kèm theo danh sách gửi về Trung tâm lưu trữ Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- BHXH huyện: Nhận 02 phiếu điều chỉnh từ phòng Chế độ - BHXH thực hiện lưu hồ sơ người hưởng trợ cấp tại BHXH huyện 01 bản, 01 bản chuyển cho người hưởng.
II. Người hưởng do BHXH thành phố Hà Nội và BHXH huyện giải quyết từ 01/05/2012
1. Đối với trợ cấp BHXH một lần:
Hồ sơ nhận từ ngày 01/5/2012 tính hưởng theo mức lương tối thiểu chung (1.050.000đ), BHXH huyện giải quyết trên chương trình xét duyệt mới.
2. Đối với chế độ hưu trí:
- Hồ sơ bắt đầu từ số quyết định 20001204756 trở đi giải quyết theo lương tối thiểu chung 1.050.000đ.
- Đối với người tham gia BHXH bắt buộc đủ 20 năm trở lên khi nghỉ hưởng chế độ hưu trí nếu mức lương hưu hàng tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung thì được bù đủ 1.050.000đ
3. Đối với chế độ trợ cấp TNLĐ-BNN: (kể cả trường hợp giám định lại và giám định tổng hợp)
- Tiền lương tối thiểu chung để tính khoản trợ cấp theo mức suy giảm khả năng lao động (kể cả trợ cấp người phục vụ nếu có) căn cứ vào thời điểm bắt đầu hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN.
- Mức trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH và theo mức tiền lương, tiền công của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị (nếu thực hiện theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tính theo hệ số và mức lương tối thiểu chung của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị).
4. Đối với chế độ tử tuất: căn cứ ngày chết ghi trên giấy chứng tử hoặc giấy báo tử của người hưởng để giải quyết các chế độ theo mức lương tối thiểu chung tại tháng người hưởng chết.
Ví dụ: Trường hợp người hưởng chết trong tháng 04/2012, trợ cấp mai táng tính theo lương tối thiểu là 830.000đ, trợ cấp tuất hàng tháng được hưởng từ ngày 01/05/2012 thì tính theo mức tiền lương tối thiểu 1.050.000đ.
5. Đối với chế độ ốm đau, thai sản: áp dụng cho người tham gia BHXH bắt buộc hưởng lương do Nhà nước quy định.
5.1. Đối với chế độ ốm đau (bao gồm cả trường hợp mắc bệnh thuộc danh mục cần chữa trị dài ngày): Căn cứ số ngày nghỉ ốm ghi trên Giấy ra viện hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH để làm căn cứ giải quyết:
- Số ngày nghỉ trước 01/5/2012 tính theo mức lương tối thiểu chung: 830.000đ.
- Số ngày nghỉ từ 01/5/2012 trở đi tính theo mức lương tối thiểu chung: 1.050.000đ.
- Những trường hợp nghỉ ốm trong tháng 5/2012 thì lấy hệ số lương đóng BHXH của tháng 4/2012 nhân mức lương tối thiểu chung 1.050.000đ để làm căn cứ tính hưởng chế độ ốm đau.
5.2. Đối với chế độ thai sản: Người đang hưởng trợ cấp thai sản còn thời hạn hưởng trợ cấp thai sản thì được hưởng như sau:
- Thời gian hưởng trợ cấp thai sản trước 01/5/2012 mức hưởng trợ cấp thai sản tính theo mức lương tối thiểu chung 830.000đ.
- Thời gian hưởng trợ cấp thai sản từ 01/5/2012 trở đi mức hưởng trợ cấp thai sản tính theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000đ.
- Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi tính theo mức lương tối thiểu chung tại tháng sinh con hoặc tháng nhận nuôi con nuôi.
5.3. Đối với chế độ dưỡng sức PHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ-BNN: Tính theo mức lương tối thiểu chung tại tháng người lao động bắt đầu nghỉ việc hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ.
Đề nghị Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện và Trưởng các phòng nghiệp vụ triển khai thực hiện kịp thời. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc phản ánh về Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội (Phòng Chế độ - BHXH) tổng hợp trình Giám đốc xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
|
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG TRUY LĨNH TRỢ CÁP MỘT LẦN KHI NGHỈ HƯU
(Theo nghị định số 31/2012/NĐ - CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chỉnh Phủ)
Ban chi trả xã, phường:
STT | Họ tên | Số sổ | Số tiền | Ký nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
Kế toán | BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN, HUYỆN |
- 1Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010 về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 31/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 4Nghị định 35/2012/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 5Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP và 31/2012/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 1620/BHXH-CSXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP và 31/2012/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 2085/BHXH-CĐ năm 2016 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1598/BHXH-CĐ năm 2017 điều chỉnh lương hưu theo Nghị định 76/2017/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 1697/BHXH-CĐBHXH hướng dẫn thực hiện điều chỉnh lương hưu và trợ cấp Bảo hiểm xã hội theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP 31/2012/NĐ-CP của thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 1697/BHXH-CĐBHXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/05/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Bùi Ngọc Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/2012
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết