- 1Thông tư 14/2007/TT-BTC Hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 3Công văn 952/BTC-CSN năm 2014 trích quỹ khám chữa bệnh của đối tượng học sinh, sinh viên cho cơ sở giáo dục do Bộ Tài chính ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1612/BHXH-TCKT | Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2014 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 20/01/2014 Bộ Tài chính có Công văn số 952/BTC-HCSN về việc hướng dẫn trích quỹ khám bệnh, chữa bệnh (KCB) của đối tượng học sinh, sinh viên (HSSV) cho cơ sở giáo dục, Để thống nhất việc trích, chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ) của đối tượng HSSV cho nhà trường, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh) như sau:
1. Quỹ KCB của HSSV được xác định dựa trên tổng số HSSV của trường tham gia bảo hiểm y tế (kể cả số HSSV tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng khác) và mức đóng bảo hiểm y tế (BHYT) quy định tại Điểm đ, Khoản 2, Điều 3 và Điểm a, Khoản 1, Điều 6 Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế, cụ thể:
Quỹ KCB BHYT của HSSV = Số HSSV tham gia BHYT (kể cả số HSSV tham gia BHYT theo đối tượng khác) x Mức đóng BHYT của HSSV (3% mức lương cơ sở tại thời điểm đóng BHYT) x số tháng tham gia BHYT x 90%.
2. Căn cứ quỹ KCB của HSSV, cơ quan BHXH trích 12% chuyển cho nhà trường để thực hiện CSSKBĐ cho HSSV tại trường và tổng hợp số kinh phí này vào quyết toán chi phí KCB BHYT của đơn vị theo biểu mẫu đính kèm.
- Đối với thẻ BHYT của đối tượng HSSV do BHXH tỉnh phát hành thì tổng hợp vào chi phí KCB BHYT của tỉnh quyết toán.
- Đối với thẻ BHYT của đối tượng HSSV do BHXH tỉnh khác phát hành thì tổng hợp, thông báo như đối với chi phí KCB đa tuyến.
3. Nhà trường có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí này để thực hiện CSSKBĐ cho HSSV theo quy định tại Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học.
4. BHXH tỉnh thực hiện trích và quyết toán kinh phí CSSKBĐ theo nội dung hướng dẫn tại văn bản này từ niên độ ngân sách năm 2013, Trường hợp năm 2013, BHXH tỉnh đã trích và quyết toán kinh phí CSSKBĐ với các trường học theo tổng số thu BHYT của đối tượng HSSV (kể cả số HSSV tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng khác) thì phần chênh lệch giữa số kinh phí CSSKBĐ đã quyết toán với nhà trường với số kinh phí CSSKBĐ được trích theo hướng dẫn tại văn bản này được chuyển sang năm 2014 để quyết toán với nhà trường.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc yêu cầu BHXH tỉnh báo cáo về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, giải quyết./,
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
BHXH VIỆT NAM
BHXH TỈNH……..
SỐ THU BHYT VÀ TRÍCH KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU CỦA ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH, SINH VIÊN NĂM ...
Số TT | Đối tượng | Số người | SỐ THU CỦA ĐỐI TƯỢNG TỰ ĐÓNG | NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG | TRÍCH KINH PHÍ CSSKBĐ | ||||||||||
Tổng số | Năm nay | Năm sau | Tổng số | NSNN đã hỗ trợ | NSNN còn phải hỗ trợ |
|
|
| |||||||
Cộng | Năm nay | Năm sau | Cộng | Năm nay | Năm sau | Tổng số | Năm nay | Năm sau | |||||||
I | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7=8+11 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=12+13 | 12 | 13 | 14=15+16 | 15 | 16 |
1 | HSSV địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | HSSV trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | HSSV đối tượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | HSSV nội tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | HSSV ngoại tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Trưởng phòng thu | Kế toán trưởng | Ngày tháng năm |
Ghi chú:
- Cột số 3: Số HSSV tham gia BHYT
- Cột số 4, 5, 6: Số thực thu BHYT của đối tượng HSSV bao gồm số thu của năm nay và số thu trước cho năm sau
- Cột số 7-13: Số NSNN hỗ trợ đóng BHYT cho đối tượng HSSV bao gồm số NSNN đã hỗ trợ đóng BHYT năm nay, số thu trước cho năm sau và số NSNN còn phải hỗ trợ đóng BHYT cho HSSV năm nay, số NSNN cần phải hỗ trợ đóng năm sau
- Cột số 14, 15, 16: Số trích kinh phí CSSKBĐ của năm nay và số trích trước của năm sau
Cách tính số trích CSSKBĐ như sau:
KPCSSKBD = 12% x QKCBHS
Trong đó:
QKCBHS: Quỹ KCB của HSSV được xác định dựa trên số thẻ BHYT và mức đóng BHYT HSSV theo quy định hiện hành, được xác định theo công thức:
QKCBHS = (90% x mhs x nhs x số tháng)
mhs: Mức đóng BHYT của HSSV = 3% mức lương cơ sở tại thời điểm đóng
nhs: Số HSSV của nhà trường có thẻ BHYT (kể cả số HSSV tham gia BHYT theo đối tượng khác).
- 1Công văn 1496/BHXH-BC năm 2013 về việc sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu để lắp đặt hệ thống nước sạch tại các trường học do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Hướng dẫn liên tịch 1716/LT-SGDĐT-BHXH năm 2013 về chi phí chăm sóc sức khỏe ban đầu do Sở Giáo dục và Đào tạo - Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 2371/BHXH-KHTC năm 2013 hướng dẫn chi chăm sóc sức khỏe ban đầu do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 3554/BHXH-CSYT năm 2015 về thực hiện trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Công văn 2993/BHXH-TCKT năm 2015 về quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 3365/BHXH-TCKT năm 2015 về quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 4108/BGDĐT-GDTC năm 2021 thực hiện báo cáo hiện trạng sức khỏe học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Công văn 630/BGDĐT-GDTC năm 2022 về tăng cường công tác bảo đảm an toàn sức khỏe cho giáo viên, trẻ em, học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Thông tư 14/2007/TT-BTC Hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 3Công văn 1496/BHXH-BC năm 2013 về việc sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu để lắp đặt hệ thống nước sạch tại các trường học do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Hướng dẫn liên tịch 1716/LT-SGDĐT-BHXH năm 2013 về chi phí chăm sóc sức khỏe ban đầu do Sở Giáo dục và Đào tạo - Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 2371/BHXH-KHTC năm 2013 hướng dẫn chi chăm sóc sức khỏe ban đầu do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 952/BTC-CSN năm 2014 trích quỹ khám chữa bệnh của đối tượng học sinh, sinh viên cho cơ sở giáo dục do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3554/BHXH-CSYT năm 2015 về thực hiện trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Công văn 2993/BHXH-TCKT năm 2015 về quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Công văn 3365/BHXH-TCKT năm 2015 về quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Công văn 4108/BGDĐT-GDTC năm 2021 thực hiện báo cáo hiện trạng sức khỏe học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Công văn 630/BGDĐT-GDTC năm 2022 về tăng cường công tác bảo đảm an toàn sức khỏe cho giáo viên, trẻ em, học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 1612/BHXH-TCKT năm 2014 thực hiện trích và quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho đối tượng học sinh, sinh viên do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1612/BHXH-TCKT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/05/2014
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Đình Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực