Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16034/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2018 |
Kính gửi: Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam)
Địa chỉ: Keangnam Hanoi Landmark, E6, Phạm Hùng, P. Mễ Trì, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội; MST: 0103617147
Trả lời công văn số 2018-095/SCBVL-HR ngày 12/3/2018 của Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam) (sau đây gọi tắt là Ngân hàng) hỏi về khấu trừ thuế Thu nhập cá nhân, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại Khoản 2 Điều 2 quy định về các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công:
"2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
... b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
...b.6)..., trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội....”
+ Tại Điều 25 quy định về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế:
“1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
...b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.
b.2) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
...b.5) Số thuế phải khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được xác định theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư này; của cá nhân không cư trú được xác định theo Điều 18 Thông tư này.
... 2. Chứng từ khấu trừ
a) Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều này phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ: Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.
b) Cấp chứng từ khấu trừ trong một số trường hợp cụ thể như sau:
...b.2) Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế. …"
- Căn cứ Khoản 2 Điều 47 Bộ luật Lao động:
“2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Ngân hàng và người lao động thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động (từ 03 tháng trở lên), Ngân hàng thực hiện trả lương và các khoản hỗ trợ, trợ cấp cho người lao động thì:
+ Các khoản tiền trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật lao động và Luật bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng không chịu thuế TNCN.
+ Các khoản tiền lương, tiền công, tiền phụ cấp, trợ cấp (bao gồm khoản hỗ trợ tài chính khi kết thúc HĐLĐ) chịu thuế TNCN, Ngân hàng thực hiện khấu trừ theo biểu lũy tiến từng phần.
+ Các khoản hỗ trợ tài chính Ngân hàng trả thêm cho người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động (ngoài quy định của Bộ luật lao động và Luật Bảo hiểm xã hội), Ngân hàng thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo mức 10% đối với các khoản chi từ 2.000.000 đồng trở lên.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Ngân hàng được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 83270/CT-TTHT năm 2017 về tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 4878/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 1985/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ, kê khai thuế thu nhập cá nhân tại Hội sở ngân hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 35080/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ đối với khoản chi hỗ trợ bán hàng cho nhân viên tiếp thị do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 47484/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trong thời gian thử việc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 27246/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế Thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 4Công văn 83270/CT-TTHT năm 2017 về tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4878/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 1985/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ, kê khai thuế thu nhập cá nhân tại Hội sở ngân hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 35080/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ đối với khoản chi hỗ trợ bán hàng cho nhân viên tiếp thị do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 47484/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trong thời gian thử việc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 27246/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế Thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 16034/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 16034/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/04/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra