Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1589/TCT-CS | Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh
(Đ/c: KKT Vũng Áng, Kỳ Long, Kỳ Anh, Hà Tĩnh)
Trả lời công văn số 1703001/CV-FHS ngày 28/02/2017 của Công ty TNHH Gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh (Công ty FHS) về việc thuế nhà thầu đối với hoạt động vận tải biển của hãng tàu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 3b Điều 2 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định:
“Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các trường hợp: Sửa chữa phương tiện, vận tải, máy móc, thiết bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; đào tạo; chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam thuộc đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT).”
Tại khoản 1b.6 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định:
“b.6) Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của hãng vận tải biển nước ngoài là toàn bộ tiền cước thu được từ hoạt động vận chuyển hành khách, vận chuyển hàng hóa và các khoản phụ thu khác mà hãng vận tải biển được hường từ cảng xếp hàng của Việt Nam đến cảng cuối cùng bốc dỡ hàng hóa đó (bao gồm cả tiền cước của các lô hàng phải chuyển tải qua các cảng trung gian) và/hoặc tiền cước thu được do vận chuyển hàng hóa giữa các cảng Việt Nam.
Tiền cước vận chuyển làm căn cứ tính thuế TNDN không bao gồm tiền cước đã tính thuế TNDN tại cảng Việt Nam đối với chủ tàu nước ngoài và tiền cước trả cho doanh nghiệp vận tải Việt Nam do đã tham gia vận chuyển hàng từ cảng Việt Nam đến một cảng trung gian”.
Tại khoản 2a Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên quy định tỷ lệ (%) thuế TNDN trên doanh thu tính thuế đối với vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) là 2%.
Trong hoạt động vận tải đường biển thì cước phí vận chuyển đường biển bao gồm giá dịch vụ vận chuyển và các khoản phụ thu.
Căn cứ các quy định nêu trên thì giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển của hãng tàu nước ngoài không thuộc đối tượng phải kê khai, tính nộp thuế GTGT; giá dịch vụ vận chuyển quốc tế bằng đường biển đối với chiều từ Việt Nam đi nước ngoài (bên Việt Nam xuất khẩu hàng hóa theo điều kiện CIF) thuộc đối tượng áp dụng thuế TNDN với tỷ lệ 2% trên doanh thu tính thuế. Trường hợp bên Việt Nam nhập khẩu hàng hóa theo điều kiện FOB thì giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển không phải kê khai, tính nộp thuế TNDN.
Về chính sách thuế nhà thầu đối với các khoản phụ ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển của hãng tàu nước ngoài: Đề nghị Công ty FHS thực hiện theo hướng dẫn tại Mục I công văn số 6142/BTC-CST ngày 09/05/2016 của Bộ Tài chính (gửi kèm).
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh biết và liên hệ Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh để được hướng dẫn cụ thể./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1233/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1522/TCT-CS năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản đóng góp từ thiện thông qua tổ chức VinaCapital Foundation do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1626/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế đối với Văn phòng quốc gia của IRRI tại Việt Namdo Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1596/TCT-CS năm 2017 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển phát từ nước ngoài về Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4254/VPCP-CN năm 2017 về lựa chọn nhà thầu xây dựng Đề án "Liên kết phát triển bền vững Tiểu vùng Đồng Tháp Mười" do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 13430/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khi mua hàng tặng cho khách hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 2815/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế đối với mặt hàng ô tô điện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 2303/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2308/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu đối với hợp đồng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2510/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2056/TCT-KK năm 2019 về kê khai, nộp thuế đối với hoạt động vận tải bằng phà do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4350/BTC-CST năm 2018 về kiến nghị được ghi nhận vào tài sản cố định, trích khấu hao tài sản cố định, ghi nhận doanh thu, chi phí và thực hiện các thủ tục đối với tàu biển mang quốc tịch nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 4025/TCT-DNNCN năm 2019 về chính sách thuế đối với hoạt động vận tải ứng dụng công nghệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 6142/BTC-CST năm 2016 về chính sách thuế đối với giá và khoản phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1233/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1522/TCT-CS năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản đóng góp từ thiện thông qua tổ chức VinaCapital Foundation do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1626/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế đối với Văn phòng quốc gia của IRRI tại Việt Namdo Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1596/TCT-CS năm 2017 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển phát từ nước ngoài về Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4254/VPCP-CN năm 2017 về lựa chọn nhà thầu xây dựng Đề án "Liên kết phát triển bền vững Tiểu vùng Đồng Tháp Mười" do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 13430/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khi mua hàng tặng cho khách hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 2815/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế đối với mặt hàng ô tô điện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 2303/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2308/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu đối với hợp đồng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2510/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 2056/TCT-KK năm 2019 về kê khai, nộp thuế đối với hoạt động vận tải bằng phà do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 4350/BTC-CST năm 2018 về kiến nghị được ghi nhận vào tài sản cố định, trích khấu hao tài sản cố định, ghi nhận doanh thu, chi phí và thực hiện các thủ tục đối với tàu biển mang quốc tịch nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 16Công văn 4025/TCT-DNNCN năm 2019 về chính sách thuế đối với hoạt động vận tải ứng dụng công nghệ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1589/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động vận tải biển của hãng tàu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1589/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/04/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra