Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1542/TCT-CS |
Kính gửi: | Công ty TNHH Xổ số kiến thiết tỉnh Bình Thuận. |
Trả lời công văn số 20/XSKT-TCKT ngày 12/1/2015 của Công ty TNHH xổ số kiến thiết tỉnh Bình Thuận đề nghị hướng dẫn chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc hội quy định:
“1. Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
2. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động; nếu là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ”.
- Tại Điều 2 Luật viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội quy định:
“Điều 2. Viên chức
Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật”
- Tại khoản 1, Điều 3 Luật viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội quy định:
“1. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý”
- Tại khoản 2.6, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định về chi phí không được trừ bao gồm:
“2.6. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ; phần chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.
Trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho người lao động thì mức chi tối đa để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm”.
- Tại Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi điểm 2.31, khoản 2, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định về các khoản chi không được trừ, trừ các khoản chi sau:
“- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ tết cho người lao động và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp”.
Căn cứ theo quy định tại Thông tư số 78/2014/TT-BTC và Thông tư số 151/2014/TT-BTC nêu trên thì khoản chi trang phục và khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức quy định nêu trên. Trường hợp của Công ty TNHH Xổ số kiến thiết tỉnh Bình Thuận là Công ty TNHH MTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, các viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Do đó trường hợp Công ty TNHH Xổ số kiến thiết tỉnh Bình Thuận nếu viên chức quản lý có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, có phát sinh khoản chi trang phục và khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho viên chức quản lý thì cũng thuộc đối tượng được áp dụng quy định tại khoản 2.6, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Xổ số kiến thiết tỉnh Bình Thuận được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1456/TCT-CS năm 2015 về chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1501/TCT-CS năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 10171/CT-TTHT năm 2012 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 9549/CT-TTHT năm 2012 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 9893/CT-TTHT năm 2012 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 1662/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về việc đăng ký chuyển lỗ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 41921/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 4271/TCT-CS năm 2015 khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật viên chức 2010
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1456/TCT-CS năm 2015 về chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1501/TCT-CS năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 10171/CT-TTHT năm 2012 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 9549/CT-TTHT năm 2012 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 9893/CT-TTHT năm 2012 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 1662/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về việc đăng ký chuyển lỗ do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 41921/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 4271/TCT-CS năm 2015 khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1542/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách thuế về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1542/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/04/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra