- 1Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 01/2010/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 154/2010/TT-BTC ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định, trình duyệt phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Luật giá 2012
- 8Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 09/2013/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1496/UBND-TC | Tuyên Quang, ngày 06 tháng 7 năm 2013 |
Kính gửi: | - Sở Tài chính; |
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn; Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn;
Căn cứ Thông tư số 154/2010/TT-BTC ngày 01/10/2010 của Bộ Tài chính ban hành quy chế tính giá hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08/01/2010 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh về việc quy định danh mục hàng hóa thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hóa dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quy định danh mục hàng hóa thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hóa dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng cước vận tải hàng hoá bằng ôtô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 13/6/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2013;
Sau khi xem xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 134/TTr-STC ngày 27/6/2013 về việc đề nghị phê duyệt giá bán lúa lai, ngô lai vụ mùa năm 2013 cho người nghèo các xã, thôn bản thuộc Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
Uỷ ban nhân dân tỉnh có ý kiến như sau:
1. Duyệt giá bán lúa lai, ngô lai vụ mùa năm 2013 cho hộ nghèo, người nghèo các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang như sau:
Số TT | Tên giống lúa lai, ngô lai vụ mùa năm 2013 | Giá mua vào (đ/kg) | Phí lưu thông (đ/kg) | Giá cung ứng (đ/kg) |
I | Lúa lai |
|
|
|
1 | Shans Ưu 63 (Tạp giao 1) | 68.705 | 5.450 | 74.150 |
2 | Hoa ưu số 2 | 68.705 | 5.450 | 74.150 |
3 | Việt lai 20 | 53.000 | 5.450 | 58.450 |
4 | Bắc ưu 903 | 60.000 | 5.450 | 65.450 |
II | Ngô lai |
|
|
|
1 | Ngô lai LVN 10 | 43.000 | 5.670 | 48.670 |
2 | Ngô lai LVN 99 | 65.000 | 5.670 | 70.670 |
3 | Ngô lai Bioseed 9698 | 85.000 | 5.670 | 90.670 |
4 | Ngô C919 | 75.000 | 5.670 | 80.670 |
5 | Ngô NK 4300 | 99.000 | 5.670 | 104.670 |
2. Giao trách nhiệm:
2.1 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Công ty cổ phần Giống vật tư nông, lâm nghiệp có trách nhiệm thông báo giá bán giống lúa lai, ngô lai tại điểm 1 công văn này cho nhân dân biết để thực hiện và giám sát kiểm tra; chỉ đạo các điểm bán hàng thực hiện niêm yết công khai giá bán theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.2 Công ty cổ phần Giống vật tư nông, lâm nghiệp:
- Thực hiện thông báo danh mục giống lúa, ngô đảm bảo cơ cấu giống phù hợp với địa phương; thông báo giá bán giống lúa lai, ngô lai, công khai giá bán tại các điểm bán hàng; Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước UBND tỉnh nếu để xảy ra tình trạng không niêm yết giá, bán hàng sai giá, cung ứng giống không đảm bảo số lượng, chất lượng, không kịp thời vụ và tiến độ sản xuất.
- Chịu trách nhiệm cung ứng đúng số lượng, chất lượng, chủng loại và định mức giống, đồng thời đảm bảo kịp thời, đúng thời vụ giống lúa lai, ngô lai cho các hộ nghèo theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại văn bản số 961/UBND-KTTH ngày 07/5/2013.
2.3 Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Ban Dân tộc kiểm tra, hướng dẫn Công ty cổ phần Giống vật tư nông lâm nghiệp trong việc thực hiện cung ứng giống lúa lai, ngô lai vụ mùa năm 2013 theo đúng quy định của Nhà nước và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại công văn này và các văn bản liên quan./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013, giá lúa thu nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2012 trở về trước và giá lúa thu nợ thuế nhà, đất năm 2011 trở về trước do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 3072/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2012, giá lúa thu nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế nhà, đất năm 2011 trở về trước do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 01/2010/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 154/2010/TT-BTC ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định, trình duyệt phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Luật giá 2012
- 8Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013, giá lúa thu nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2012 trở về trước và giá lúa thu nợ thuế nhà, đất năm 2011 trở về trước do tỉnh Bến Tre ban hành
- 10Quyết định 3072/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2012, giá lúa thu nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế nhà, đất năm 2011 trở về trước do tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 09/2013/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2013
Công văn 1496/UBND-TC năm 2013 giá lúa lai, ngô lai vụ mùa năm 2013 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 1496/UBND-TC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Vũ Thị Bích Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực