Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1484/CN-TĂCN | Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Thời gian gần đây, Cục Chăn nuôi nhận được nhiều ý kiến của các đơn vị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và các tổ chức được Cục Chăn nuôi ủy quyền kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu về những vướng mắc khi thực hiện Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính (gọi tắt là Thông tư số 128), cụ thể như sau:
Theo quy định tại Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về Quản lý thức ăn chăn nuôi (gọi tắt là Thông tư số 66), thức ăn chăn nuôi (TĂCN) là mặt hàng phải kiểm tra chất lượng trước khi thông quan. Nội dung kiểm tra chất lượng TĂCN nhập khẩu có bao gồm lấy mẫu để phân tích, thời gian phân tích mẫu thường từ 03 đến 07 ngày tùy thuộc vào từng chỉ tiêu; do vậy, Điều 19 Thông tư số 66 quy định thời gian cấp Giấy xác nhận chất lượng cho lô hàng TĂCN nhập khẩu từ 07 ngày đến 10 ngày làm việc. Để tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động kiểm tra và tránh chi phí lưu công, lưu bãi, Khoản 1 Điều 15 Thông tư số 66 quy định:
"1. Xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng để làm thủ tục khai hải quan; khi đã được xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng doanh nghiệp được phép chuyển hàng về địa điểm ghi trong giấy đăng ký kiểm tra. Giữ nguyên hiện trạng hàng hoá, không được sản xuất, kinh doanh, sử dụng thức ăn trước khi có kết quả kiểm tra xác nhận chất lượng."
Tuy nhiên, Điểm b Khoản 2 Điều 27 Thông tư số 128 quy định đưa hàng về bảo quản đối với hàng hóa phải kiểm tra chất lượng (có bao gồm thức ăn chăn nuôi), thì các địa điểm Đơn vị nhập khẩu TĂCN được phép đưa hàng về để thực hiện kiểm tra chất lượng và chờ kết quả kiểm tra là:
"b.1.1) Cửa khẩu nơi hàng hóa nhập khẩu.
b.1.2) Cảng nội địa (ICD), kho ngoại quan hoặc địa điểm kiểm tra tập trung hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chịu sự giám sát của cơ quan hải quan trong trường hợp người khai hải quan có yêu cầu đưa hàng về bảo quản và được cơ quan kiểm tra chuyên ngành chấp nhận.
b.1.3) Địa điểm kiểm tra theo đề nghị bằng văn bản của cơ quan kiểm tra chuyên ngành:
Trường hợp việc kiểm tra chuyên ngành không thể thực hiện tại cửa khẩu, phải đưa về chân công trình, nhà máy để lắp đặt hoặc đưa về các cơ sở kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành, nếu cơ quan kiểm tra chuyên ngành có văn bản đề nghị cho phép người khai hải quan được vận chuyển hàng hóa về các địa điểm này và chịu trách nhiệm giám sát, quản lý hàng hóa cho đến khi được cơ quan hải quan xác nhận thông quan thì Chi cục hải quan cửa khẩu lập Biên bản bàn giao lô hàng cho người khai hải quan vận chuyển đến địa điểm theo đề nghị của cơ quan kiểm tra chuyên ngành."
Như vậy, nếu Đơn vị nhập khẩu phải để hàng ở địa điểm theo quy định tại các điểm b.1.1 và b.1.2 nêu trên thì Đơn vị phải chi phí cho việc lưu công, lưu bãi, bốc dỡ, vận chuyển, làm phát sinh rất nhiều chi phí dẫn đến tăng giá thành thức ăn chăn nuôi, một vấn đề mà hiện nay ngành nông nghiệp đang tìm mọi biện pháp kiểm soát giá thức ăn chăn nuôi, hạn chế tăng giá giúp người chăn nuôi khôi phục sản xuất. Hơn nữa, quy định địa điểm đưa hàng về tại điểm b.1.3 nêu trên là không áp dụng được đối với mặt hàng TĂCN vì khối lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu rất lớn, khoảng 8,0 triệu tấn/năm, có những lô hàng nhập khẩu như ngô, lúa mì, khô dầu đậu tương tới hàng chục nghìn tấn thì không đơn vị kiểm tra nào có đủ kho chứa.
Trước tình hình trên, Cục Chăn nuôi kiến nghị Tổng cục Hải quan chỉ đạo cơ quan hải quan các tỉnh, thành phố đồng ý để Đơn vị nhập khẩu đươc đưa TĂCN về địa điểm được ghi trong Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng đã được cơ quan kiểm tra ký tên, đóng dấu xác nhận. Cơ quan kiểm tra là Cục Chăn nuôi và các tổ chức được Cục Chăn nuôi ủy quyền (theo danh sách tại Phụ lục đính kèm).
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Cơ quan./.
Nơi nhận: | PHÓ CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC CỤC CHĂN NUÔI ỦY QUYỀN KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Văn bản số 1484/CN-TĂCN ngày 07/11/2013 của Cục Chăn nuôi)
Số TT | Đơn vị được ủy quyền | Địa chỉ |
1 | Trung tâm dịch vụ phân tích thí nghiệm TP. Hồ Chí Minh (CASE) | 02 Nguyễn Văn Thủ, phường ĐaKao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 0838295087 Fax: 0838293087 |
2 | Trung tâm Chất lương Nông Lâm Thủy sản vùng 2 | 31 Ngũ Hành Sơn, quận Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng Điện thoại: 0511.3836155 Fax: 0511.3836154 |
3 | Trung tâm Phân tích và Giám định thực phẩm Quốc gia - Viện Công nghiệp Thực phẩm | 301 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Tp Hà Nội Điện thoại: 0438582752 Fax: 0438582752 |
4 | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 (Quatest 3) | 49 Paster, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 0838294 274 Fax: 0838293 012 |
5 | Trung tâm Chứng nhận Phù hợp (Quacert) | Số 8 Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội Điện thoại: 0437.561.025 Fax: 0437.563.188 |
6 | Công ty TNHH Intertek Việt Nam chi nhánh Cần Thơ | Số M10, M11, M12, M13 KĐT Nam Sông Cần Thơ, Thạnh Thuận, phường Phú Thứ, quận Cái Răng, Cần Thơ Điện thoại: 0710 3917 887 |
7 | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng II (Quatest 2) | 97 Lý Thái Tổ, quận Thanh Khê, Tp.Đà Nẵng Điện thoại: 0511.3848338 Fax: 0511.3910064 |
8 | Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương II | 521/1 Hoàng Văn Thụ, quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh Điện thoại: 08.38118302 Fax: 08.38117184 |
9 | Công ty Cổ phần Chứng nhận và Giám định VINACERT | Số 47, Lô 5, Khu đô thị Đền Lừ II, Hoàng Mai, Hà Nội. Điện thoại: 043.6341933 Fax: 043.6341137 |
10 | Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia | 13 Phan Huy Chú, Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: 04.39335741 Fax: 04.39335738 |
11 | Công ty TNHH Giám định Vinacontrol TP. Hồ Chí Minh | 80 Bà Huyện Thanh Quan, quận 3, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 0838467425 Fax: 0838437861 |
12 | Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy - Công ty Cổ phần Chứng nhận Vietcert | 440/28 Điện Biên Phủ, quận Thanh Khê, Đà Nẵng Điện thoại: 0903 587 699/ 0968 434 199 |
- 1Kết luận kiểm tra 1612/KL-QLCL tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản Nam Định do Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản ban hành
- 2Công văn 1130/QLCL-CL1 về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 3Công văn 13719/QLD-CL năm 2013 về kiểm tra chất lượng thuốc nhập khẩu do Cục Quản lý dược ban hành
- 4Công văn 1989/QLCL-CL2 năm 2013 kiểm tra, xác minh thông tin Báo đưa tin về bò khô từ mút tẩm hóa chất do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 1Kết luận kiểm tra 1612/KL-QLCL tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản Nam Định do Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản ban hành
- 2Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 1130/QLCL-CL1 về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 4Công văn 13719/QLD-CL năm 2013 về kiểm tra chất lượng thuốc nhập khẩu do Cục Quản lý dược ban hành
- 5Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1989/QLCL-CL2 năm 2013 kiểm tra, xác minh thông tin Báo đưa tin về bò khô từ mút tẩm hóa chất do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
Công văn 1484/CN-TACN năm 2013 thực hiện Thông tư 128/2013/TT-BTC Cục Chăn nuôi ban hành
- Số hiệu: 1484/CN-TACN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/11/2013
- Nơi ban hành: Cục Chăn nuôi
- Người ký: Nguyễn Xuân Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra