Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1467/TCT-CS | Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa
Tại Hội nghị trực tuyến tổng kết công tác thuế năm 2014, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa có nêu một số nội dung liên quan đến chính sách thuế GTGT. Căn cứ quy định của pháp luật thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Đối với các hóa đơn doanh nghiệp đã kê khai thuế trước công văn số 3774/TCT-CS ngày 5/9/2014 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về thuế GTGT đối với sản phẩm rác luồng, mắt luồng.
Tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT, như sau:
“...Trường hợp sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã đã lập hóa đơn, kê khai, tính thuế GTGT thì người bán và người mua phải điều chỉnh hóa đơn để không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản này”
Đề nghị Cục Thuế hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
2. Thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng tài sản, chuyển nhượng dự án.
Tại Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT có quy định chuyển nhượng vốn thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Tại điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính Phủ có quy định chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
Tại Điều 65, Điều 66 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư quy định về chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng dự án.
Đề nghị Cục Thuế nghiên cứu các quy định hướng dẫn nêu trên và căn cứ trường hợp cụ thể để áp dụng thuế GTGT theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 591/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 827/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 909/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1463/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng bã điều do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1466/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế liên quan đến hoạt động đầu tư vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1417/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế đối với khoản chi hỗ trợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1419/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đầu vào với tài sản cố định của tổ chức tín dụng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 2Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 3Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 591/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 827/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 909/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1463/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng bã điều do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1466/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế liên quan đến hoạt động đầu tư vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1417/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế đối với khoản chi hỗ trợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1419/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đầu vào với tài sản cố định của tổ chức tín dụng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1467/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1467/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/04/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Hữu Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra