BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1452/BXD-VP | Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2017 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Mô hình thông tin công trình (Building Information Model - BIM) ngày càng được quan tâm và được ứng dụng tại nhiều nước trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình. BIM có khả năng giúp giải quyết các vấn đề lãng phí, năng suất thấp đang tồn tại phổ biến trong lĩnh vực xây dựng và được đánh giá là xu hướng công nghệ chủ đạo của ngành xây dựng.
Ngày 22/12/2016, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 2500/QĐ-TTg phê duyệt Đề án áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình. Theo đó có giao nhiệm vụ cho Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Đề án; Các Bộ, ngành, địa phương có trách nhiệm đề xuất gửi Bộ Xây dựng tổng hợp danh sách công trình áp dụng BIM: trong thiết kế, thi công, quản lý dự án cho các công trình xây dựng mới thuộc các loại khác nhau từ cấp I trở lên thuộc dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước và các nguồn vốn khác (trên cơ sở tự nguyện); trong công tác quản lý vận hành trong quá trình sử dụng cho công trình quan trọng, có yêu cầu kỹ thuật phức tạp được đầu tư xây dựng bằng vốn nhà nước.
Để có cơ sở lập kế hoạch và triển khai hỗ trợ các công trình áp dụng BIM, Bộ Xây dựng đề nghị các Bộ, ngành, địa phương, chủ đầu tư căn cứ các nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 1 để đăng ký công trình áp dụng BIM theo như quy định tại Quyết định số 2500/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Bộ Xây dựng để tổng hợp trước ngày 21/7/2017.
- Mẫu biểu đăng ký theo Phụ lục 2 kèm theo văn bản này.
- Địa chỉ gửi đăng ký: Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo BIM, Bộ Xây dựng (Viện Kinh tế xây dựng, số 20, phố Thể Giao, phường Lê Đại Hành, thành phố Hà Nội)
Chi tiết liên lạc: điện thoại 024 39740265; Fax: 024 38215987 hoặc ông Tạ Ngọc Bình, điện thoại 0912 922 126, email: ngocbinh.ta@gmail.com.
Trân trọng./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN CÔNG TRÌNH THÍ ĐIỂM VÀ NỘI DUNG ÁP DỤNG BIM
(Kèm theo công văn số 1452/BXD-VP ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ Xây dựng)
A. LỰA CHỌN CÔNG TRÌNH THÍ ĐIỂM
I. Đối với công trình đang triển khai đầu tư xây dựng mới:
1. Cấp công trình: cấp 1, theo quy định về phân cấp công trình xây dựng hiện hành.
2. Thời điểm bắt đầu thực hiện việc áp dụng BIM: Trong giai đoạn từ Quý III/2017 đến 2020.
3. Các công trình ưu tiên lựa chọn:
a. Loại công trình dân dụng: Nhà ở, trụ sở cơ quan, tòa nhà văn phòng, công trình văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao có hệ thống công nghệ, kỹ thuật phức tạp, nhà ga hàng không;
b. Loại công trình công nghiệp: Công trình nhiệt điện, thủy điện, đường dây và trạm biến áp, nhà máy sản xuất có dây chuyền công nghệ phức tạp;
c. Loại công trình giao thông: Công trình cầu, đường, hầm, bến cảng;
d. Loại công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Hồ chứa nước, kênh, đập dâng, trạm bơm;
e. Loại công trình hạ tầng kỹ thuật: Công trình cấp, thoát nước, xử lý nước thải, chất thải rắn, nhà để xe ô tô, hệ thống hào và tuy nen kỹ thuật, đường giao thông khu đô thị và khu công nghiệp.
II. Đối với công trình áp dụng trong giai đoạn quản lý vận hành
Công trình quan trọng, có yêu cầu kỹ thuật phức tạp được đầu tư xây dựng bằng vốn nhà nước.
B. MỘT SỐ NỘI DUNG ÁP DỤNG BIM
* Đối với công trình đang triển khai đầu tư xây dựng mới, tham khảo nội dung áp dụng BIM tại Bảng 1.
Bảng 1. Nội dung áp dụng BIM cho công trình thực hiện đầu tư xây dựng mới.
STT | Nội dung áp dụng BIM | Nội dung áp dụng theo trình tự thực hiện đầu tư xây dựng | |||||
Chuẩn bị dự án | Thực hiện dự án | ||||||
Khảo sát xây dựng | Thiết kế | Lựa chọn nhà thầu | Thi công | Hoàn công | |||
1 | Xây dựng mô hình hiện trạng khu vực công trường, dự án | X | X |
| X | X |
|
2 | Mô hình hóa thông tin công trình (3D) | X | X | X | X | X | X |
3 | Phối hợp đa bộ môn |
|
| X |
| X |
|
4 | Mô hình mô phỏng trình tự thi công |
|
|
| X | X |
|
5 | Bố trí mặt bằng thi công công trình |
|
| X |
| X |
|
Quét laser |
|
|
|
| X | X | |
7 |
|
|
|
|
| X | |
| … | … | … | … | … | … |
** Đối với công trình áp dụng trong giai đoạn quản lý vận hành, nội dung áp dụng BIM có thể bao gồm:
- Mô hình hóa thông tin công trình (3D);
- Mô hình hoàn công công trình;
- Nhập thông tin dữ liệu và xây dựng kế hoạch bảo trì công trình;
- Các công việc khác.
Mô tả công việc và sản phẩm của các nội dung áp dụng BIM nêu tại Bảng 2.
Bảng 2. Mô tả công việc và sản phẩm của các nội dung áp dụng BIM.
Nội dung áp dụng BIM | Mô tả công việc | Sản phẩm |
Xây dựng mô hình hiện trạng khu vực công trường, dự án | Xây dựng mô hình BIM của hiện trạng công trường/dự án | Phối cảnh khu vực dự án, mặt bằng bố trí hiện trạng công trường tại thời điểm xem xét, thể hiện được địa hình, địa vật, các điều kiện và cơ sở vật chất tại công trường |
Mô hình hóa thông tin công trình (3D) | Chuyển đổi từ bản vẽ 2D sang mô hình BIM trong trường hợp chưa thực hiện thiết kế theo BIM | Mô hình BIM được dựng từ bản vẽ 2D đảm bảo được khả năng bóc tách được khối lượng công việc chủ yếu và nghiên cứu phương án thiết kế trong các giai đoạn, cung cấp các bản vẽ 2D cho các thành phần của công trình. |
Phối hợp đa bộ môn | Xác định và giải quyết các xung đột thiết kế trước khi thi công. Cập nhật mô hình sau xử lý xung đột (nếu có yêu cầu) | Mô hình BIM đã được phối hợp các bộ môn thiết kế, bảng báo cáo xung đột của các bộ môn. |
Mô hình mô phỏng trình tự thi công | Lên kế hoạch trình tự xây dựng trên cơ sở BIM | Bản tiến độ thi công, mô hình mô phỏng tiến trình thi công theo thời gian thực |
Bố trí mặt bằng thi công công trình | Mô tả trực quan và xây dựng mô hình BIM cho hiện trạng công trường, dự kiến bố trí thiết bị, kho bãi, giao thông nội bộ công trường | Mô hình BIM bố trí mặt bằng thi công công trường tại thời điểm xem xét, thể hiện được các điều kiện, cơ sở vật chất tại công trường, phân bố giao thông nội bộ của công trường |
Quét laser | Kiểm tra sai lệch thiết kế - thi công | Dữ liệu đám mây điểm, báo cáo so sánh giữa thiết kế ban đầu và hiện trạng thi công thực tế của dự án dựa trên công tác quét laser |
Mô hình hoàn công công trình | Bàn giao mô hình hoàn công cho chủ đầu tư để quản lý cơ sở, trang thiết bị | Mô hình BIM hoàn công bao gồm thông tin về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại công trường (lịch sử lắp đặt, danh mục, thông số kỹ thuật..) |
Nhập thông tin dữ liệu và xây dựng kế hoạch bảo trì công trình | Nhập thông tin dữ liệu phục vụ quản lý vận hành và xây dựng kế hoạch bảo trì công trình | Mô hình BIM phục vụ quản lý vận hành công trình và kế hoạch bảo trì |
Các công việc khác | Theo yêu cầu cụ thể | Theo yêu cầu cụ thể |
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH ÁP DỤNG BIM
(Kèm theo công văn số 1452/BXD-VP ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ Xây dựng)
Cơ quan, đơn vị đăng ký: …… |
Nơi nhận đăng ký: Bộ Xây dựng |
BẢNG ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH ÁP DỤNG BIM
STT | Tên công trình | Chủ đầu tư/ Chủ sở hữu công trình | Nội dung áp dụng BIM | Giai đoạn áp dụng | Thời điểm triển khai áp dụng | Dự kiến đơn vị triển khai BIM (nếu có) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày….. tháng……. năm….. |
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi rõ tên công trình kèm theo tên Dự án.
- Cột (3): Ghi tên Chủ đầu tư trong trường hợp áp dụng BIM cho công trình đang triển khai đầu tư xây dựng mới; Ghi tên Chủ sở hữu, sử dụng trong trường hợp áp dụng BIM trong giai đoạn quản lý vận hành công trình.
- Cột (4): Ghi rõ các nội dung dự kiến áp dụng BIM, có thể tham khảo một số nội dung áp dụng BIM tại Phụ lục 1.
- Cột (5): Ghi rõ dự kiến giai đoạn áp dụng cho từng nội dung áp dụng BIM theo trình tự thực hiện dự án (lập dự án, thiết kế kỹ thuật, thi công, hoàn công,...).
- Cột (6): Ghi rõ thời điểm triển khai dự kiến cho từng nội dung áp dụng.
- 1Công văn 2157/BXD-HĐXD về việc cung cấp một số thông tin liên quan đến công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 72/BXD-KTXD về thông tin phục vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 1201/XD-CĐ hướng dẫn việc cung cấp Thông tin về đấu thầu để đăng tải trên Báo Đấu thầu do Cục Quản lý xây dựng công trình ban hành
- 4Quyết định 1057/QĐ-BXD năm 2017 công bố Hướng dẫn tạm thời áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) trong giai đoạn thí điểm do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 347/QĐ-BXD năm 2021 công bố Hướng dẫn chi tiết áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) đối với công trình dân dụng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 348/QĐ-BXD năm 2021 công bố Hướng dẫn chung áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 258/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Lộ trình áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 2157/BXD-HĐXD về việc cung cấp một số thông tin liên quan đến công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 72/BXD-KTXD về thông tin phục vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 1201/XD-CĐ hướng dẫn việc cung cấp Thông tin về đấu thầu để đăng tải trên Báo Đấu thầu do Cục Quản lý xây dựng công trình ban hành
- 4Quyết định 2500/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1057/QĐ-BXD năm 2017 công bố Hướng dẫn tạm thời áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) trong giai đoạn thí điểm do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 347/QĐ-BXD năm 2021 công bố Hướng dẫn chi tiết áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) đối với công trình dân dụng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 348/QĐ-BXD năm 2021 công bố Hướng dẫn chung áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 258/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Lộ trình áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 1452/BXD-VP năm 2017 về đăng ký công trình áp dụng BIM theo Đề án áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 1452/BXD-VP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/06/2017
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Lê Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực