Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14356/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2021 |
Kính gửi: DNTN Sản xuất và chăn nuôi Ba Vì
(Địa chỉ: Nhà 21 ngõ 229, Phố Vọng, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
- MST: 0106063031)
Trả lời công văn số 01/CV-2021 ghi ngày 09/04/2021 của DNTN Sản
xuất và chăn nuôi Ba Vì, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế.
Tại khoản 1 Điều 3 bổ sung Khoản 1b và 1c vào Điều 3 Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Điều 2 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế như sau:
1. Bổ sung Khoản 1b và 1c vào Điều 3 như sau:
“1b. Phân bón; thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang).
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các loại thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác và các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Khoản này.
…”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
Tại Điều 10 hướng dẫn thuế GTGT 5 %.
Tại Điều 11 hướng dẫn thuế GTGT 10% như sau:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
…”
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Tại khoản 2 Điều 1 bổ sung khoản 3a vào Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“2. Bổ sung khoản 3a vào Điều 4 như sau:
“3a. Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác;
Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
…” ”
Tại điểm a khoản 7 Điều 3 sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính như sau:
“7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo.””
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
“1. Tổ chức nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế khi
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT. Khi lập hóa đơn, tổ chức phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hóa đơn. Trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế.
…
2. Trong một số trường hợp việc sử dụng và ghi hóa đơn, chứng từ được thực hiện cụ thể như sau:
2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.... ”
Căn cứ quy định trên, trường hợp DNTN Sản xuất và chăn nuôi Ba Vì
cung cấp thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, nếu các sản phẩm này đáp ứng quy định của pháp luật về thức ăn chăn nuôi thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính. Trường hợp sản phẩm mà DNTN Sản xuất và chăn nuôi Ba Vì cung cấp không đáp ứng các quy định của pháp luật về thức ăn chăn nuôi thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%.
DNTN Sản xuất và chăn nuôi Ba Vì thực hiện lập hóa đơn khi bán hàng
hóa theo hướng dẫn điểm a khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính và khoản 1, khoản 2.1 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.
Đề nghị DNTN Sản xuất và chăn nuôi Ba Vì căn cứ tình hình thực tế và đối chiếu với quy định tại các văn bản pháp luật về thức ăn chăn nuôi, các văn bản pháp thuế nêu trên để thực hiện khai nộp thuế theo đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Chi cục Thuế quận Hai Bà Trưng để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo DNTN Sản xuất và chăn nuôi Ba Vì được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1535/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng thức ăn chăn nuôi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 1538/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng thức ăn chăn nuôi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 2421/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng thuộc danh mục thức ăn chăn nuôi do Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 101066/CTHN-TTHT năm 2020 hướng dẫn ghi nhận chi phí giá thành của dự án do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 93027/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khi bán sản phẩm chăn nuôi cho hợp tác xã do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế
- 7Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 9Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 1535/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng thức ăn chăn nuôi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 1538/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng thức ăn chăn nuôi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 2421/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng thuộc danh mục thức ăn chăn nuôi do Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 101066/CTHN-TTHT năm 2020 hướng dẫn ghi nhận chi phí giá thành của dự án do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 93027/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khi bán sản phẩm chăn nuôi cho hợp tác xã do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 14356/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với thức ăn chăn nuôi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 14356/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/05/2021
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra