ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1432/UBND-KSTT | Thái Bình, ngày 27 tháng 06 năm 2012 |
Kính gửi: | - Giám đốc các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; |
Thực hiện Văn bản số 3973/VPCP-KSTT ngày 04/6/2012 của Văn phòng Chính phủ về việc mẫu Báo cáo về tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và Hướng dẫn niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi chung là các sở, ban, ngành), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) thực hiện các công việc sau:
1. Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
a) Chế độ báo cáo:
- Hàng quý (bắt đầu từ quý III năm 2012), trước ngày 10 của tháng cuối quý, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của đơn vị, địa phương mình về Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Hàng quý (bắt đầu từ quý III năm 2012), trước ngày 05 của tháng cuối quý, Ủy ban nhân dân cấp xã, các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của đơn vị mình gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Mẫu báo cáo:
Các mẫu báo cáo gửi kèm Công văn này được áp dụng cho từng cơ quan, đơn vị thực hiện, cụ thể như sau:
- Mẫu 01: dành cho các sở, ban, ngành; các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Mẫu 02: dành cho Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Mẫu 03: dành cho các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo về các trường hợp hồ sơ giải quyết bị quá hạn.
2. Niêm yết công khai thủ tục hành chính
a) Cơ quan thực hiện niêm yết công khai và phạm vi niêm yết công khai thủ tục hành chính:
Các sở, ban, ngành; các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện niêm yết công khai, đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
b) Yêu cầu của việc niêm yết công khai thủ tục hành chính:
- Niêm yết công khai rõ ràng, đầy đủ và chính xác các thủ tục hành chính đã được công bố, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp và đồng thời thực hiện quyền giám sát đối với cán bộ, công chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
- Việc niêm yết công khai thủ tục hành chính phải được thực hiện kịp thời ngay sau khi có quyết định công bố của Ủy ban nhân dân tỉnh; niêm yết phải đảm bảo đúng, đầy đủ các bộ phận cấu thành theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ; không niêm yết công khai các thủ tục hành chính đã hết hiệu lực thi hành;
- Các thủ tục hành chính được niêm yết công khai nếu có yêu cầu về mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ khai phải được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính đó; các trang niêm yết công khai không bị hư hỏng, rách nát, hoen ố...
c) Cách thức niêm yết công khai thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Điều 17 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, việc niêm yết công khai thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính là hình thức công khai bắt buộc. Cách thức niêm yết công khai thủ tục hành chính được thực hiện thống nhất như sau:
- Thủ tục hành chính được niêm yết công khai trên bảng (có thể sử dụng bảng gắn trên tường, bảng trụ xoay, bảng di động... tùy theo điều kiện cụ thể của cơ quan thực hiện niêm yết công khai);
- Bảng niêm yết có kích thước thích hợp, đảm bảo niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính và nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (Mẫu 04 kèm theo Công văn này);
- Bảng niêm yết đặt tại nơi tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính, vị trí đặt bảng phải thích hợp, không quá cao hoặc quá thấp để cá nhân dễ đọc, dễ tiếp cận. Nơi đặt bảng phải có khoảng trống đủ rộng để người đọc có thể tìm hiểu, trao đổi, ghi chép; không dùng kính, màng nhựa, lưới thép hoặc cửa có khóa... để che chắn.
- Thủ tục hành chính gắn trên Bảng niêm yết được chia thành tập theo từng lĩnh vực (Phụ lục Danh mục ngành, lĩnh vực giải quyết thủ tục hành chính kèm theo Công văn này), kết cấu như sau:
+ Danh mục thủ tục hành chính theo lĩnh vực được ghi rõ tên thủ tục hành chính và số thứ tự tương ứng của từng thủ tục hành chính (Mẫu 05 kèm theo Công văn này).
+ Nội dung của từng thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực được in một mặt trên trang giấy khổ A4, kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có). Phông chữ sử dụng để trình bày là phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009:2001 (Mẫu 06 kèm theo Công văn này).
- Ngoài hình thức niêm yết công khai nêu trên và hình thức công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, khuyến khích các cơ quan, đơn vị sử dụng thêm các hình thức công khai khác như: tập hợp các thủ tục hành chính theo lĩnh vực để đóng; thành quyển đặt tại nơi tiếp nhận hồ sơ giải quyết, nơi sinh hoạt cộng đồng của các thôn, xóm, tổ dân phố hoặc các địa điểm sinh hoạt công cộng khác; in tờ rơi; sử dụng máy tính có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn.
3. Niêm yết công khai nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
a) Cơ quan thực hiện niêm yết công khai, nội dung niêm yết công khai:
Tất cả các sở, ban, ngành; các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã phải niêm yết công khai nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo Mẫu 07 kèm theo Công văn này.
b) Địa điểm, cách thức niêm yết công khai:
Toàn bộ nội dung hướng dẫn về việc tiếp nhận phản ánh kiến nghị được trình bày trên 01 mặt của trang giấy khổ A4 theo chiều đứng, phông chữ sử dụng để trình bày là phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009:2001 và được niêm yết ở góc dưới cùng, phía bên phải của Bảng niêm yết công khai.
4. Tổ chức thực hiện
a) Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Hướng dẫn việc thực hiện nội dung Công văn này đến tất cả các xã, phường, thị trấn trong huyện, thành phố;
- Tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, việc thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính cũng như địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị của các xã, phường, thị trấn theo các mẫu trên.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp, hướng dẫn các cơ quan đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện; kiểm tra tình hình thực hiện, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi ý kiến về Ủy ban nhân dân tỉnh qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, điện thoại: 0363.731031 để kịp thời xem xét, chỉnh lý hoặc tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Nhận công văn này, yêu cầu các đơn vị khẩn trương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
MẪU 01
DÀNH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ CHUYÊN MÔN TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./BC-…. | ….., ngày …. tháng … năm …. |
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG QUÝ …. NĂM ……….
Kính gửi: ………………………………………………………………..
STT | Lĩnh vực, công việc giải quyết theo cấp | Số hồ sơ nhận giải quyết | Kết quả giải quyết | Ghi chú | |||||||
Tổng số | Trong đó | Số hồ sơ đã giải quyết | Số hồ sơ đang giải quyết | ||||||||
Số kỳ trước chuyển qua | Số mới tiếp nhận | Tổng số | Trả đúng thời hạn | Trả quá hạn | Tổng số | Chưa đến hạn | Quá hạn | ||||
1 | 2 | 3=4+5 | 4 | 5 | 6=7+8 | 7 | 8 | 9=10+11 | 10 | 11 | 12 |
1 | Lĩnh vực A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Lĩnh vực B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Lĩnh vực C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Lĩnh vực D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
MẪU 02
DÀNH CHO UBND CẤP HUYỆN
UBND HUYỆN/THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./BC-…. | ….., ngày …. tháng … năm …. |
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG QUÝ …. NĂM ……….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh
STT | Lĩnh vực, công việc giải quyết theo cấp | Số hồ sơ nhận giải quyết | Kết quả giải quyết | Ghi chú | |||||||
Tổng số | Trong đó | Số hồ sơ đã giải quyết | Số hồ sơ đang giải quyết | ||||||||
Số kỳ trước chuyển qua | Số mới tiếp nhận | Tổng số | Trả đúng thời hạn | Trả quá hạn | Tổng số | Chưa đến hạn | Quá hạn | ||||
1 | 2 | 3=4+5 | 4 | 5 | 6=7+8 | 7 | 8 | 9=10+11 | 10 | 11 | 12 |
I | TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lĩnh vực A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Lĩnh vực B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (tổng số đơn vị cấp xã, ví dụ: 12 đơn vị cấp xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lĩnh vực A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Lĩnh vực B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Cơ quan/tổ chức thực hiện dịch vụ công (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lĩnh vực A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Lĩnh vực B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | TM. UBND HUYỆN/THÀNH PHỐ |
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN CÁC MẪU 01, 02
- Cột số 1: Đánh số thứ tự liên tiếp theo ví dụ tại mẫu
- Cột số 2: Ghi tên lĩnh vực có thủ tục hành chính trong kỳ báo cáo (Tên lĩnh vực cụ thể nêu tại Phụ lục Danh mục ngành, lĩnh vực giải quyết thủ tục hành chính kèm theo Công văn này); các cấp giải quyết thủ tục hành chính.
- Cột số 3, 4, 5: Ghi tổng số thủ tục hành chính đã nhận để giải quyết trong kỳ báo cáo (cột số 3), bao gồm số bộ hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính tồn đọng từ kỳ báo cáo trước chuyển qua (cột số 4) và số bộ hồ sơ mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo (cột số 5).
- Cột số 6, 7, 8: Ghi tổng số hồ sơ đã được giải quyết trong kỳ báo cáo (cột số 6) bằng số bộ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả đúng thời hạn (cột số 7) và số bộ hồ sơ đã được giải quyết nhưng không đúng thời hạn quy định (cột số 8).
- Cột số 9: Ghi tổng số bộ hồ sơ đang giải quyết, bằng: số bộ hồ sơ chưa tới hạn giải quyết (cột số 10) và số hồ sơ đã quá thời hạn giải quyết (cột số 11).
- Cột số 10: Ghi số bộ hồ sơ đang giải quyết, bao gồm: hồ sơ mới tiếp nhận, hồ sơ đang được các đơn vị chuyên môn thực hiện.
- Cột số 11: Ghi tổng số hồ sơ đã quá thời hạn trả kết quả còn tồn đọng trong kỳ báo cáo, đồng thời liệt kê các TTHC này theo hướng dẫn tại Mẫu 03.
MẪU 03
DANH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ CHUYÊN MÔN TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ BÁO CÁO VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP HỒ SƠ GIẢI QUYẾT BỊ QUÁ HẠN
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./BC-…. | ….., ngày …. tháng … năm …. |
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH1 TRONG QUÝ …. NĂM …
Kính gửi: …………………………………………………………………………
1. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn
STT | Lĩnh vực, công việc giải quyết | Số lượng hồ sơ | Nguyên nhân quá hạn | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Lĩnh vực A (Ví dụ lĩnh vực Đất đai) | Ví dụ: 50 | Ví dụ: a1x5; a2x3; b3x10; c1x50 |
|
2 | Lĩnh vực B |
|
|
|
3 | Lĩnh vực C |
|
|
|
4 | Lĩnh vực D |
|
|
|
5 | Lĩnh vực Đ |
|
|
|
6 | Lĩnh vực E |
|
|
|
| Tổng số: |
|
|
|
2. Các trường hợp quá hạn do quy định hành chính
a) a1x5:
STT | Tên TTHC | Nội dung vướng mắc | Văn bản QPPL |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Lĩnh vực A |
|
|
1 | Thủ tục hành chính 1 (ví dụ thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ) | Chưa rõ ràng ở quy định về điều kiện … (Ví dụ điều kiện về khu dân cư hiện hữu, ổn định) | Quy định tại Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ về … (Ví dụ: quy định tại Khoản 7 Điều 4 của Quyết định số 68/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2010 của UBND TP HCM về cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh); |
2 | Thủ tục hành chính 2 |
|
|
II | Lĩnh vực B |
|
|
1 | Thủ tục hành chính 3 |
|
|
2 | Thủ tục hành chính 4 |
|
|
3 | Thủ tục hành chính 5 |
|
|
b) a2/3:
STT | Tên TTHC | Nội dung vướng mắc | Văn bản QPPL |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Lĩnh vực A |
|
|
1 | Thủ tục hành chính 1 (ví dụ thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở) | Mâu thuẫn về … (ví dụ mâu thuẫn về cách xác định diện tích sàn căn hộ chung cư) | Quy định tại Điều … Khoản … Điểm … của Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ về … mâu thuẫn với Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm… của Chính phủ về …; (ví dụ: Khoản 2 Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định 2 cách tính diện tích sàn căn hộ chung cư, đó là: cách thứ nhất: “tính kích thước thông thủy của căn hộ” và cách thứ hai là: “tính từ tim tường bao, tường ngăn chia các căn hộ”. Cách tính diện tích sàn căn hộ thứ hai có kết quả khác với cách tính thứ nhất về kích thước, ranh giới và diện tích căn hộ. Trong khi đó, Luật Nhà ở và Điều 49 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở chỉ quy định diện tích căn hộ được tính theo cách thứ nhất, không quy định tính theo cách thứ hai. Như vậy, Thông tư 16 của Bộ Xây dựng đã quy định cách tính diện tích sàn căn hộ chung cư không thống nhất với quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số 71); |
2 | Thủ tục hành chính 2 |
|
|
II | Lĩnh vực B |
|
|
1 | Thủ tục hành chính 3 |
|
|
… | ….. | … | …. |
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
____________
+1 Các trường hợp tồn đọng nêu tại cột số 11 của mẫu báo cáo 01, 02.
+ Chữ in nghiêng tại số thứ tự 1, Lĩnh vực A là ví dụ, xem cụ thể ở phần hướng dẫn cách điều mẫu 03 (ngay cuối mẫu)
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN MẪU 03
1. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn:
- Cột số 1:
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số La mã đối với lĩnh vực
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số tự nhiên đối với thủ tục hành chính có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo
- Cột số 2: Liệt kê TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo theo lĩnh vực
- Cột số 3: Ghi tổng số hồ sơ quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo tương ứng với tên TTHC ghi tại cột số 2
- Cột số 4: Điền mã số tương ứng của các nguyên nhân trả quá hạn theo hướng dẫn dưới đây:
a. Quy định hành chính
a1. Do quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chưa rõ ràng
a2. Do quy định tại các VBQPPL mâu thuẫn với nhau
a3. Do quy định tại VBQPPL không hợp lý
a4. Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt (trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông)
b. Cán bộ, công chức
b1. Do thiếu biên chế
b2. Do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết
b3. Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu
c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1. Diện tích trụ sở làm việc chật hẹp, xuống cấp
c2. Trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém
d. Nguyên nhân khác (nêu cụ thể): ……..
Ví dụ: Lĩnh vực đất đai có 50 hồ sơ quá hạn, trong đó có 05 hồ sơ quá hạn do quy định tại văn bản QPPL chưa rõ ràng, ghi là: (a1x5); 10 hồ sơ quá hạn do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết, ghi là: (b2x10); 10 hồ sơ quá hạn do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu, ghi là: (b3x10); cả 50 hồ sơ quá hạn do trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém, ghi là: (c2x50)… Đối với những nguyên nhân khác, đề nghị nêu cụ thể nội dung của nguyên nhân (ví dụ: d-thiên tai, d-do tranh chấp đất đai..).
2. Các trường hợp quá hạn do quy định hành chính:
Dùng để diễn giải các nguyên nhân nêu tại mã số a1, a2, a3, trong đó:
- Cột số 2 ghi rõ tên của thủ tục hành chính;
- Cột số 3 ghi rõ nội dung vướng mắc;
- Cột số 4 ghi rõ điều, khoản, điểm, số hiệu, trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật là nguyên nhân của trường hợp quá hạn trong giải quyết TTHC (có thể đính kèm văn bản giải thích về những hạn chế, bất cập, không hợp lý của các văn bản).
MẪU 04
BẢNG NIÊM YẾT CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MẪU 05
DANH MỤC TTHC LĨNH VỰC A
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | TRANG |
01 | Tên thủ tục hành chính a1 | 1 |
02 | Tên thủ tục hành chính a2 | 2 |
MẪU 06
NỘI DUNG TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC NIÊM YẾT
1. Tên thủ tục hành chính 1
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
MẪU 07
NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình mong nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo các nội dung sau đây: - Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sách nhiễu, gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính… - Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến quy định hành chính. - Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân. Phản ánh, kiến nghị được gửi hoặc liên hệ theo địa chỉ sau: - Tên cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình - Địa chỉ liên hệ: Số 76, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình - Số điện thoại chuyên dùng: 0363.731.031 - Số Fax: 0363.731.513 - Địa chỉ thư điện tử: thutuchanhchinh@thaibinh.gov.vn Lưu ý: - Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị. - Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị. - Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NGÀNH, LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TTHC
(Kèm theo Công văn số 1432/UBND-KSTT ngày 27 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
STT | Ngành | Lĩnh vực |
1 | Nông nghiệp và phát triển nông thôn | |
|
| Nông nghiệp |
|
| Lâm nghiệp |
|
| Diêm nghiệp |
|
| Thủy sản |
|
| Thủy lợi |
|
| Phát triển nông thôn |
2 | Giáo dục và đào tạo | |
|
| Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở khác |
|
| Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục |
|
| Quy chế thi, tuyển sinh |
|
| Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
|
| Cơ sở vật chất và thiết bị trường học |
3 | Xây dựng |
|
|
| Xây dựng |
|
| Kiến trúc, quy hoạch xây dựng |
|
| Hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao |
|
| Phát triển đô thị |
|
| Nhà ở và công sở |
|
| Kinh doanh bất động sản |
|
| Vật liệu xây dựng |
4 | Tài nguyên và Môi trường | |
|
| Đất đai |
|
| Tài nguyên khoáng sản, địa chất |
|
| Tài nguyên nước |
|
| Môi trường |
|
| Khí hậu, thủy văn |
|
| Đo đạc và bản đồ |
|
| Biển và hải đảo |
5 | Khoa học và công nghệ | |
|
| Hoạt động khoa học và công nghệ |
|
| Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ |
|
| Sở hữu trí tuệ |
|
| Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
| Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
6 | Y tế | |
|
| Khám chữa bệnh |
|
| Y tế dự phòng |
|
| Môi trường y tế |
|
| Giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần |
|
| Y dược cổ truyền |
|
| Dược - Mỹ phẩm |
|
| Vệ sinh an toàn và dinh dưỡng |
|
| Trang thiết bị và công trình y tế |
|
| Bảo hiểm y tế |
|
| Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
|
| Sức khỏe sinh sản |
|
| Đào tạo và nghiên cứu y dược |
|
| HIV/AIDS |
|
| Thống kê y tế |
|
| Báo chí và xuất bản y học |
7 | Công Thương | |
|
| An toàn kỹ thuật công nghiệp |
|
| Cơ khí, luyện kim |
|
| Điện |
|
| Khai thác mỏ, chế biến khoáng sản |
|
| Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp |
|
| Công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác; |
|
| Phát triển công nghiệp và thương mại địa phương |
|
| Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu |
|
| Thương mại điện tử |
|
| Quản lý thị trường |
|
| Xúc tiến thương mại |
|
| Quản lý cạnh tranh |
|
| Hội nhập kinh tế, thương mại quốc tế |
|
| Thường trực công tác hội nhập kinh tế, thương mại quốc tế của Việt Nam |
|
| Quản lý hoạt động thương mại của các tổ chức và cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài và của người nước ngoài ở Việt Nam |
|
| Dịch vụ thương mại |
|
| Thi đua khen thưởng |
8 | Thông tin và Truyền thông | |
|
| Bưu chính chuyển phát |
|
| Viễn thông và Internet; |
|
| Tần số-vô tuyến điện |
|
| Công nghệ thông tin, điện tử |
|
| Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
|
| Báo chí |
|
| Xuất bản |
9 | Văn hóa Thể thao và Du lịch | |
|
| Di sản văn hóa |
|
| Điện ảnh |
|
| Nghệ thuật biểu diễn |
|
| Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm |
|
| Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật |
|
| Thư viện |
|
| Quảng cáo |
|
| Văn hóa cơ sở |
|
| Gia đình |
|
| Thể dục thể thao |
|
| Kinh doanh lưu trú |
|
| Kinh doanh lữ hành |
|
| Hướng dẫn du lịch |
10 | Lao động - Thương binh và Xã hội | |
|
| Việc làm |
|
| Bảo hiểm thất nghiệp |
|
| Lao động ngoài nước |
|
| Dạy nghề |
|
| Lao động, tiền lương, tiền công |
|
| Bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện |
|
| An toàn lao động |
|
| Người có công |
|
| Bảo trợ xã hội |
|
| Bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
|
| Phòng, chống tệ nạn xã hội |
|
| Bình đẳng giới |
11 | Nội vụ |
|
|
| Tổ chức - Biên chế |
|
| Chính quyền địa phương |
|
| Công chức, viên chức |
|
| Tiền lương |
|
| Tổ chức phi chính phủ |
|
| Cải cách hành chính |
|
| Hợp tác quốc tế |
|
| Tổng hợp |
|
| Thanh tra Bộ |
|
| Thi đua, khen thưởng Trung ương |
|
| Tôn giáo Chính phủ |
|
| Văn thư và Lưu trữ Nhà nước |
|
| Công tác thanh niên |
12 | Giao thông Vận tải | |
|
| Đường bộ |
|
| Đường sắt |
|
| Đường thủy nội địa |
|
| Hàng hải |
|
| Hàng không |
|
| Đăng kiểm |
13 | Tài chính |
|
|
| Quản lý ngân sách nhà nước |
|
| Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước |
|
| Quản lý quỹ ngân sách, quỹ dự trữ nhà nước, và các quỹ tài chính khác của nhà nước |
|
| Quản lý dự trữ nhà nước |
|
| Quản lý tài sản nhà nước |
|
| Tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của nhà nước tại doanh nghiệp |
|
| Quản lý vay nợ, trả nợ trong nước, ngoài nước của Chính phủ, nợ của khu vực công, nợ quốc gia và nguồn viện trợ quốc tế |
|
| Kế toán, kiểm toán |
|
| Chứng khoán và thị trường chứng khoán |
|
| Bảo hiểm |
|
| Quản lý tài chính các tổ chức tài chính và dịch vụ tài chính |
|
| Hải quan |
|
| Lĩnh vực giá |
|
| Kho bạc |
14 | Thanh tra | |
|
| Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
| Phòng, chống tham nhũng |
15 | Tư pháp |
|
|
| Phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
| Thi hành án dân sự |
|
| Hành chính tư pháp |
|
| Bổ trợ tư pháp |
|
| Công tác cho/nhận con nuôi |
|
| Trợ giúp pháp lý |
|
| Đăng ký giao dịch bảo đảm |
|
| Tổ chức hoạt động hòa giải ở cơ sở |
|
| Lý lịch tư pháp |
|
| Tương trợ tư pháp |
|
| Bồi thường nhà nước |
16 | Kế hoạch và Đầu tư | |
|
| Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; |
|
| Thành lập và hoạt động của hợp tác xã |
|
| Đầu tư tại Việt Nam |
|
| Đầu tư từ VN ra nước ngoài |
|
| Đầu thầu |
|
| Đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) |
|
| Đầu tư và nông nghiệp, nông thôn |
- 1Công văn 2080/VP-KSTTHC triển khai mẫu Báo cáo về tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; Hướng dẫn niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính do Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Báo cáo 100/BC-UBND nguyên nhân quá hạn đối với các trường hợp tồn đọng giải quyết thủ tục hành chính trong quý II năm 2013 do tỉnh An Giang ban hành
- 3Báo cáo 178/BC-UBND năm 2013 tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong quý II năm 2013 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc công bố, niêm yết công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 5Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2011 thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Báo cáo 293/BC-HĐND năm 2020 về thẩm tra báo cáo giải quyết kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 13 Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Công văn 3973/VPCP-KSTT về mẫu Báo cáo kết quả giải quyết và hướng dẫn niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 2080/VP-KSTTHC triển khai mẫu Báo cáo về tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; Hướng dẫn niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính do Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Báo cáo 100/BC-UBND nguyên nhân quá hạn đối với các trường hợp tồn đọng giải quyết thủ tục hành chính trong quý II năm 2013 do tỉnh An Giang ban hành
- 5Báo cáo 178/BC-UBND năm 2013 tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong quý II năm 2013 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc công bố, niêm yết công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 7Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2011 thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Báo cáo 293/BC-HĐND năm 2020 về thẩm tra báo cáo giải quyết kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 13 Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021
Công văn 1432/UBND-KSTT báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- Số hiệu: 1432/UBND-KSTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/06/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Ca
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực