- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Luật sửa đổi Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật đất đai năm 2009
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 6Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 68/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 945/QĐ-TTg năm 2011 phân công bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết 57/2010/QH12 về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 486/VPCP-KSTT thông báo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 3973/VPCP-KSTT | Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2012 |
Kính gửi: | - Bộ, cơ quan ngang Bộ ; |
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 486/VPCP-KSTT ngày 20 tháng 01 năm 2012 về việc ban hành mẫu Báo cáo về tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý và Hướng dẫn niêm yết công khai TTHC, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức tại các cấp chính quyền, Văn phòng Chính phủ xin gửi tới Quý cơ quan mẫu Báo cáo và hướng dẫn niêm yết công khai như sau :
I. MẪU BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC
Mẫu báo cáo về tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý được sử dụng cho cơ quan, đơn vị hành chính các cấp (kể cả các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc Bộ được tổ chức theo hệ thống từ Trung ương đến địa phương). Các cơ quan : Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam căn cứ vào mẫu thống kê kèm theo công văn này để báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện các thủ tục giải quyết công việc của cơ quan, đơn vị trực thuộc.
Báo cáo gồm 07 mẫu (kèm theo Công văn này) được áp dụng cho từng cơ quan thực hiện, cụ thể như sau :
- Mẫu 01 : dành cho Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- Mẫu 02 : dành cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc Bộ được tổ chức theo hệ thống từ Trung ương đến địa phương (gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp Trung ương).
- Mẫu 03 : dành cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành ở cấp tỉnh trực thuộc cơ quan ngành dọc cấp Trung ương (gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp tỉnh).
- Mẫu 04 : dành cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là UBND cấp tỉnh).
- Mẫu 05 : dành cho Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là UBND cấp huyện).
- Mẫu 06 : dành cho cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC, gồm : cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ ; cơ quan, đơn vị thuộc cơ quan ngành dọc cấp Trung ương ; phòng, đơn vị chuyên môn thuộc cơ quan ngành dọc cấp tỉnh ; cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành ở cấp huyện trực thuộc cơ quan ngành dọc cấp tỉnh (gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp huyện) ; sở, ban, ngành trực thuộc UBND cấp tỉnh ; phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) ; cơ quan, tổ chức được cơ quan hành chính Nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công.
- Mẫu 07 : dành cho cơ quan, đơn vị báo cáo tổng hợp số liệu và cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC báo cáo về các trường hợp hồ sơ giải quyết bị quá hạn.
Báo cáo được thực hiện định kỳ hàng quý, trong đó, mẫu 01 và mẫu 04 được sử dụng để báo cáo Thủ tướng Chính phủ và được gửi cùng với Báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân công các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết số 57/2010/QH12 của Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010, thời hạn gửi trước ngày 15 của tháng cuối quý. Thời gian thực hiện bắt đầu từ quý III năm 2012.
II. VỀ NIÊM YẾT CÔNG KHAI TTHC, NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
1. Niêm yết công khai TTHC tại các cấp chính quyền
a) Phạm vi niêm yết công khai TTHC
Việc niêm yết công khai TTHC tại cơ quan, đơn vị hành chính các cấp được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (Nghị định số 63/2010/NĐ-CP) và trên cơ sở quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Cụ thể như sau :
- Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (kể cả các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ thống ngành dọc đặt tại địa phương) thực hiện niêm yết công khai đầy đủ các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC (gọi tắt là thuộc thẩm quyền) đã được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ công bố.
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã thực hiện niêm yết công khai đầy đủ các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố.
- Cơ quan, tổ chức được cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công niêm yết công khai đầy đủ các TTHC được ủy quyền.
b) Cơ quan thực hiện niêm yết công khai TTHC
Các cơ quan, đơn vị (bao gồm cả cơ quan, tổ chức được cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công) trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC phải thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết.
Các cơ quan : Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam căn cứ vào hướng dẫn tại công văn này để thực hiện niêm yết công khai đầy đủ thủ tục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền đã được Thủ trưởng cơ quan công bố.
c) Yêu cầu của việc niêm yết công khai TTHC
- Niêm yết công khai rõ ràng, đầy đủ và chính xác các TTHC đã được công bố, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp và đồng thời thực hiện quyền giám sát đối với cán bộ, công chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- Việc niêm yết công khai TTHC phải được thực hiện kịp thời ngay sau khi có quyết định công bố, đảm bảo đúng, đầy đủ các bộ phận cấu thành theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ; không niêm yết công khai các TTHC đã hết hiệu lực thi hành.
- Các TTHC được niêm yết công khai nếu có yêu cầu về mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ khai phải được đính kèm ngay sau TTHC đó ; các trang niêm yết công khai không bị hư hỏng, rách nát, hoen ố…
d) Cách thức niêm yết công khai TTHC
Theo quy định tại Điều 17 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, việc niêm yết công khai TTHC tại cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC là hình thức công khai bắt buộc. Cách thức niêm yết công khai TTHC được thực hiện thống nhất như sau :
- TTHC cần được niêm yết công khai trên bảng (có thể sử dụng bảng gắn trên tường, bảng trụ xoay, bảng di động… tùy theo điều kiện cụ thể của cơ quan thực hiện niêm yết công khai).
Bảng niêm yết có kích thước thích hợp, đảm bảo niêm yết đầy đủ các TTHC và nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (Mẫu 08 kèm theo Công văn này).
Vị trí đặt bảng phải thích hợp, không quá cao hoặc quá thấp để cá nhân dễ đọc, dễ tiếp cận. Nơi đặt bảng phải có khoảng trống đủ rộng để người đọc có thể tìm hiểu, trao đổi, ghi chép ; không dùng kính, màng nhựa, lưới thép hoặc cửa có khóa… để che chắn.
- TTHC gắn trên Bảng niêm yết được chia thành tập theo từng lĩnh vực (Phụ lục Danh mục ngành, lĩnh vực kèm theo Công văn này), kết cấu như sau :
+ Danh mục TTHC theo lĩnh vực được ghi rõ tên TTHC và số thứ tự tương ứng của từng TTHC (Mẫu 09 kèm theo Công văn này).
+ Nội dung của từng TTHC thuộc lĩnh vực được in một mặt trên trang giấy khổ A4, kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có). Phông chữ sử dụng để trình bày là phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009 :2001 (Mẫu 10 kèm theo Công văn này).
- Ngoài hình thức niêm yết công khai nêu trên và hình thức công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, khuyến khích các cơ quan, đơn vị sử dụng thêm các hình thức công khai khác như : tập hợp các TTHC theo lĩnh vực để đóng thành quyển đặt tại nơi tiếp nhận hồ sơ giải quyết, nhà văn hóa, nơi sinh hoạt cộng đồng của các thôn, làng, bản, ấp, khóm hoặc các địa điểm sinh hoạt công cộng khác ; in tờ rơi ; sử dụng máy tính có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC tại địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn.
2. Niêm yết công khai nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
a) Cơ quan thực hiện niêm yết công khai
Theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản 1 Mục II của công văn này.
b) Nội dung niêm yết công khai
Nội dung niêm yết công khai là các thông tin mang tính hướng dẫn để cá nhân, tổ chức thực hiện PAKN theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ, bao gồm : các PAKN được cơ quan hành chính tiếp nhận, xử lý ; địa chỉ cơ quan tiếp nhận PAKN ; một số lưu ý khi thực hiện PAKN (Mẫu 11 kèm theo Công văn này).
c) Địa điểm, cách thức niêm yết công khai
Toàn bộ nội dung hướng dẫn về việc tiếp nhận PAKN được trình bày trên 01 mặt của trang giấy khổ A4 theo chiều đứng (phông và cỡ chữ như quy định tại Điểm d Khoản 1 Mục II của công văn này) và được niêm yết ở góc dưới cùng, phía bên trái của Bảng niêm yết công khai (Mẫu 08 kèm theo Công văn này).
Văn phòng Chính phủ đề nghị Thủ trưởng các cơ quan quan tâm chỉ đạo triển khai thực hiện theo Mẫu báo cáo và Hướng dẫn tại Công văn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị Quý cơ quan gửi ý kiến về Văn phòng Chính phủ để kịp thời xem xét, chỉnh lý hoặc tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận : | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NGÀNH, LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TTHC
(Kèm theo Công văn số: 3973 /VPCP-KSTT ngày 04 tháng 6 năm 2012 của Văn phòng Chính phủ)
STT | Ngành | Lĩnh Vực |
1 | Nông nghiệp và phát triển nông thôn | |
|
| Nông nghiệp |
|
| Lâm nghiệp |
|
| Diêm nghiệp |
|
| Thủy sản |
|
| Thủy lợi |
|
| Phát triển nông thôn |
2 | Giáo dục và đào tạo | |
|
| Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở khác |
|
| Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục |
|
| Quy chế thi, tuyển sinh |
|
| Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
|
| Cơ sở vật chất và thiết bị trường học |
3 | Xây dựng | |
|
| Xây dựng |
|
| Kiến trúc, quy hoạch xây dựng |
|
| Hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao |
|
| Phát triển đô thị |
|
| Nhà ở và công sở |
|
| Kinh doanh bất động sản |
|
| Vật liệu xây dựng |
4 | Tài nguyên Môi trường | |
|
| Đất đai |
|
| Tài nguyên khoáng sản, địa chất |
|
| Tài nguyên nước |
|
| Môi trường |
|
| Khí hậu , thủy văn |
|
| Đo đạc và bản đồ |
|
| Biển và hải đảo |
5 | Khoa học và công nghệ | |
|
| Hoạt động khoa học và công nghệ |
|
| Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ |
|
| Sở hữu trí tuệ |
|
| Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
| Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
6 | Ngoại giao | |
|
| Công tác lãnh sự |
|
| Lễ tân Nhà nước, người VN ở nước ngoài. |
|
| Hoạt động thông tin, báo chí nước ngoài tại VN |
|
| Hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại VN |
|
| Tuyển dụng cán bộ, công chức |
7 | Y tế | |
|
| Khám chữa bệnh |
|
| Y tế dự phòng |
|
| Môi trường y tế |
|
| Giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần |
|
| Y dược cổ truyền |
|
| Dược - Mỹ phẩm |
|
| Vệ sinh an toàn và dinh dưỡng |
|
| Trang thiết bị và công trình y tế |
|
| Bảo hiểm y tế |
|
| Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
|
| Sức khỏe sinh sản |
|
| Đào tạo và nghiên cứu y dược |
|
| HIV/AIDS |
|
| Thống kê y tế |
|
| Báo chí và xuất bản y học |
8 | Công Thương | |
|
| An toàn kỹ thuật công nghiệp |
|
| Cơ khí, luyện kim |
|
| Điện |
|
| Khai thác mỏ, chế biến khoáng sản |
|
| Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp |
|
| Công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác; |
|
| Phát triển công nghiệp và thương mại địa phương |
|
| Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu |
|
| Thương mại điện tử |
|
| Quản lý thị trường |
|
| Xúc tiến thương mại |
|
| Quản lý cạnh tranh |
|
| Hội nhập kinh tế, thương mại quốc tế |
|
| Thường trực công tác hội nhập kinh tế, thương mại quốc tế của Việt Nam |
|
| Quản lý hoạt động thương mại của các tổ chức và cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài và của người nước ngoài ở Việt Nam |
|
| Dịch vụ thương mại |
|
| Thi đua khen thưởng |
9 | Thông tin và Truyền thông | |
|
| Bưu chính chuyển phát |
|
| Viễn thông và Internet; |
|
| Tần số-vô tuyến điện |
|
| Công nghệ thông tin,điện tử |
|
| Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
|
| Báo chí |
|
| Xuất bản |
10 | Văn hóa Thể thao và Du lịch | |
|
| Di sản văn hóa |
|
| Điện ảnh |
|
| Nghệ thuật biểu diễn |
|
| Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm |
|
| Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật |
|
| Thư viện |
|
| Quảng cáo |
|
| Văn hóa cơ sở |
|
| Gia đình |
|
| Thể dục thể thao |
|
| Kinh doanh lưu trú |
|
| Kinh doanh lữ hành |
|
| Hướng dẫn du lịch |
11 | Lao động - Thương binh và Xã hội | |
|
| Việc làm |
|
| Bảo hiểm thất nghiệp |
|
| Lao động ngoài nước |
|
| Dạy nghề |
|
| Lao động, tiền lương, tiền công |
|
| Bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện |
|
| An toàn lao động |
|
| Người có công |
|
| Bảo trợ xã hội |
|
| Bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
|
| Phòng, chống tệ nạn xã hội |
|
| Bình đẳng giới |
12 | Nội vụ | |
|
| Tổ chức- Biên chế |
|
| Chính quyền địa phương |
|
| Công chức, viên chức |
|
| Tiền lương |
|
| Tổ chức phi chính phủ |
|
| Cải cách hành chính |
|
| Hợp tác quốc tế |
|
| Tổng hợp |
|
| Thanh tra Bộ |
|
| Thi đua, khen thưởng Trung ương |
|
| Tôn giáo Chính phủ |
|
| Văn thư và Lưu trữ Nhà nước |
|
| Công tác thanh niên |
13 | Giao thông Vận tải | |
|
| Đường bộ |
|
| Đường sắt |
|
| Đường thủy nội địa |
|
| Hàng hải |
|
| Hàng không |
|
| Đăng kiểm |
14 | Tài chính | |
|
| Quản lý ngân sách nhà nước |
|
| Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước |
|
| Quản lý quỹ ngân sách, quỹ dự trữ nhà nước, và các quỹ tài chính khác của nhà nước |
|
| Quản lý dự trữ nhà nước |
|
| Quản lý tài sản nhà nước |
|
| Tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của nhà nước tại doanh nghiệp |
|
| Quản lý vay nợ, trả nợ trong nước, ngoài nước của Chính phủ, nợ của khu vực công, nợ quốc gia và nguồn viện trợ quốc tế |
|
| Kế toán, kiểm toán |
|
| Chứng khoán và thị trường chứng khoán |
|
| Bảo hiểm |
|
| Quản lý tài chính các tổ chức tài chính và dịch vụ tài chính |
|
| Hải quan |
|
| Lĩnh vực giá |
|
| Kho bạc |
15 | Thanh tra Chính phủ | |
|
| Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
| Phòng, chống tham nhũng |
16 | Tư pháp | |
|
| Phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
| Thi hành án dân sự |
|
| Hành chính tư pháp |
|
| Bổ trợ tư pháp |
|
| Công tác cho/nhận con nuôi |
|
| Trợ giúp pháp lý |
|
| Đăng ký giao dịch bảo đảm |
|
| Tổ chức hoạt động hòa giải ở cơ sở |
|
| Lý lịch tư pháp |
|
| Tương trợ tư pháp |
|
| Bồi thường nhà nước |
17 | Kế hoạch và Đầu tư | |
|
| Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; |
|
| Thành lập và hoạt động của hợp tác xã |
|
| Đầu tư tại Việt Nam |
|
| Đầu tư từ VN ra nước ngoài |
|
| Đấu thầu |
|
| Đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) |
|
| Đầu tư và nông nghiệp, nông thôn |
18 | Ủy ban Dân tộc | |
|
| Công tác dân tộc |
19 | Ngân hàng Nhà nước | |
|
| Hoạt động tiền tệ |
|
| Hoạt động ngoại hối |
|
| Thành lập và hoạt động ngân hàng |
|
| Hoạt động thanh toán |
|
| Hoạt động kho quỹ |
|
| Hoạt động khác |
20 | Công an | |
|
| Quản lý xuất nhập cảnh |
|
| Đăng ký, quản lý cư trú |
|
| Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông |
|
| Cấp giấy chứng minh nhân dân |
|
| Phòng cháy, chữa cháy |
|
| Đăng ký, quản lý con dấu |
|
| Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện |
|
| Cán bộ, công chức. |
|
| Lĩnh vực quản lý vũ khí – vật liệu nổ công nghiệp và công cụ hỗ trợ. |
21 | Quốc phòng | |
|
| Quản lý vùng trời |
|
| Quản lý biên giới |
|
| Dân quân tự vệ |
|
| Động viên |
|
| Tuyển quân |
|
| Chính sách |
|
| Tuyển sinh quân sự |
|
| Chính sách hậu phương quân đội |
22 | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | |
|
| Lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; |
|
| Lĩnh vực cấp sổ, thẻ |
|
| Lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm y tế |
|
| Lĩnh vực chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội |
23 | Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam | |
|
| Hoạt động tín dụng |
|
| Các hoạt động khác của ngân hàng CSXH |
24 | Ngân hàng phát triển Việt Nam | |
|
| Quản lý cho vay vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước |
|
| Quản lý vốn ủy thác (ODA cho vay lại và các nguồn vốn ủy thác khác) |
|
| Bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn ngân hàng thương mại |
|
| Cấp hỗ trợ sau đầu tư |
|
| Các hoạt động khác của NHPT |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Công văn 381/VPCP-V.III năm 2014 giải quyết kiến nghị của địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1188/QLCL-TTPC năm 2014 hướng dẫn thực hiện tiếp nhận phản ánh kiến nghị do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
- 3Công văn 350/QLCL-TTPC năm 2015 giải trình việc công khai thủ tục hành chính do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Luật sửa đổi Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật đất đai năm 2009
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 6Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 68/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 945/QĐ-TTg năm 2011 phân công bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết 57/2010/QH12 về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 486/VPCP-KSTT thông báo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 381/VPCP-V.III năm 2014 giải quyết kiến nghị của địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 1188/QLCL-TTPC năm 2014 hướng dẫn thực hiện tiếp nhận phản ánh kiến nghị do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
- 12Công văn 350/QLCL-TTPC năm 2015 giải trình việc công khai thủ tục hành chính do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
Công văn 3973/VPCP-KSTT về mẫu Báo cáo kết quả giải quyết và hướng dẫn niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị do Văn phòng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 3973/VPCP-KSTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/06/2012
- Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ
- Người ký: Kiều Đình Thụ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực