- 1Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 3Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 4Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 18/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1419/TCT-CS | Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2017 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
Tổng cục thuế nhận được công văn số 112/CT-KTra1 ngày 10/01/2017 của Cục Thuế Thừa Thiên Huế về chính sách ưu đãi thuế TNDN đối với Công ty TNHH một thành viên Làng du lịch Villa Louise Huế. Về vấn đề này, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
1. Về hạch toán chi phí quản lý trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định, chưa đi vào hoạt động kinh doanh.
Đoạn 17 Chuẩn mực kế toán số 03: tài sản cố định hữu hình ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định:
“17. Các khoản chi phí phát sinh, như: Chi phí quản lý hành chính, chi phí sản xuất chung, chi phí chạy thử và các chi phí khác... nếu không liên quan trực tiếp đến việc mua sắm và đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng thì không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình. Các khoản lỗ ban đầu do máy móc không hoạt động đúng như dự tính được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ”
Đoạn 48 Chuẩn mực kế toán số 04: tài sản cố định vô hình ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định:
“48. Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp gồm chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên và chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm.”
Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định quy định:
Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, lợi thế kinh doanh không phải là tài sản cố định vô hình mà được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm kể từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động.
Bộ Tài chính có công văn số 22/BTC-TCT ngày 04/01/2011 gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố hướng dẫn chung hướng dẫn về chính sách thuế đối với chi phí thường xuyên (không phải là các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định) trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản.
- Tại Điểm 1 Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 18/2011/TT-BTC ngày 10/02/2011, Điểm 2.30 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 và Điểm 2.32 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính quy định về khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:
“Khi bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp chưa phát sinh doanh thu nhưng có phát sinh các khoản chi thường xuyên để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (không phải là các khoản chi đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định) mà các khoản chi này đáp ứng các điều kiện theo quy định thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định, chưa phát sinh doanh thu, Công ty TNHH một thành viên Làng du lịch Villa Louise Huế có phát sinh chi phí quản lý chung (không phải là các khoản chi phí đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn tư để hình thành tài sản cố định) mà các khoản chi này đáp ứng các điều kiện theo quy định thì tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định.
2. Về ưu đãi thuế TNDN từ thu nhập do chênh lệch tỷ giá đang trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định, chưa đi vào hoạt động kinh doanh:
Căn cứ điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11 ngày 17/06/2003, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008, Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất của Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế tại công văn số 112/CT-KTra1 nêu trên, cụ thể: Khoản thu nhập chênh lệch tỷ giá phát sinh trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định của Công ty TNHH một thành viên Làng du lịch Villa Louise Huế (từ năm 2007 đến tháng 6/2014), không liên quan đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi nên không thuộc diện hưởng ưu đãi thuế TNDN.
Tổng cục thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 992/TCT-CS năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 993/TCT-CS năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3091/BTC-TCT năm 2017 hướng dẫn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản nếu đáp ứng đồng thời các điều kiện ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1056/TCT-CS năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
- 5Công văn 1420/TCT-CS năm 2017 hướng dẫn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị chấm dứt ưu đãi thuế do đáp ứng điều kiện tỷ lệ xuất khẩu theo cam kết WTO của Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5851/VPCP-KTTH năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty cổ phần thép Hòa Phát do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 6391/VPCP-KTTH năm 2017 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty Samsung Display Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 1627/TCT-CS năm 2017 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5040/TCT-CS năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3848/TCT-CS năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 3Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 4Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 22/BTC-TCT về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 18/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 992/TCT-CS năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 993/TCT-CS năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3091/BTC-TCT năm 2017 hướng dẫn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản nếu đáp ứng đồng thời các điều kiện ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 1056/TCT-CS năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
- 13Công văn 1420/TCT-CS năm 2017 hướng dẫn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị chấm dứt ưu đãi thuế do đáp ứng điều kiện tỷ lệ xuất khẩu theo cam kết WTO của Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 5851/VPCP-KTTH năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty cổ phần thép Hòa Phát do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Công văn 6391/VPCP-KTTH năm 2017 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty Samsung Display Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Công văn 1627/TCT-CS năm 2017 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 5040/TCT-CS năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 3848/TCT-CS năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1419/TCT-CS năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1419/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/04/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực