- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14151/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH Copenhagen Delights
(Địa chỉ: số 55, đường Xuân Diệu, P. Quảng An, TP Hà Nội
MST: 0104491289)
Trả lời công văn số 25-02/CD-CV/2020 đề ngày 25/02/2020 của Công ty TNHH Copenhagen Delights (sau đây gọi là “Công ty”) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
+ Tại Khoản 2 Điều 2 hướng dẫn về thu nhập từ tiền lương tiền công:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp...
c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác...
đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức.”
+ Tại Khoản 1 Điều 25 hướng dẫn về khấu trừ thuế TNCN:
“1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
…b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ha (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.”
b.2) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
...i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho các cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân...”
+ Tại điểm c Khoản 1 Điều 9 quy định nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh:
“...c.1) Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế:
c.1.1) Người nộp thuế có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh thì tại một thời điểm (tính đủ theo tháng) người nộp thuế lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi.
...c.2) Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
...c.2.4) Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì người nộp thuế tự thỏa thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế.”
- Căn cứ Khoản 3 Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính:
“2. Khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
...a.3) Khai quyết toán thuế
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo trừ các trường hợp sau:
- Cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ sau.
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 (ba) tháng trở lên tại một đơn vị mà có thêm thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 (mười) triệu đồng, đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không quyết toán thuế đối với phân thu nhập này.
...a.4) Ủy quyền quyết toán thuế
a.4.1) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay trong các trường hợp sau:
- Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 (ba) tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 (mười hai) tháng trong năm.
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 (ba) tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 (mười hai) tháng trong năm, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế 10% mà không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này...”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Copenhagen Delights ký hợp đồng đào tạo với người lao động:
Trường hợp sau khi kết thúc Hợp đồng đào tạo trên, Công ty ký Hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên với người lao động thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo Biểu thuế lũy tiến từng phần trước khi chi trả cho người lao động tính cả thời gian đào tạo.
Trường hợp sau khi kết thúc Hợp đồng đào tạo, Công ty không ký Hợp đồng lao động với người lao động thì Công ty phải khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% khi chi trả đối với khoản thu nhập của người lao động trong thời gian đào tạo từ 02 triệu đồng/lần trở lên.
Trường hợp người lao động có thu nhập từ hai nơi, đều là hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì được đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc tại nơi người đó lựa chọn. Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo Biểu thuế lũy tiến từng phần trước khi chi trả cho người lao động. Kết thúc năm, Công ty có trách nhiệm cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN để người lao động trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế nếu thuộc trường hợp phải quyết toán thuế theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC nêu trên.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty TNHH Copenhagen Delights liên hệ với Phòng Thanh tra - kiểm tra số 2 để được hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 12768/CT-TTHT năm 2020 về đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 12364/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 13120/CT-TTHT năm 2020 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 13/CT-TTHT năm 2020 về xin hủy cùi vé xe buýt do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 189/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 747/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 751/CT-TTHT năm 2020 về Thuế Thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 752/CT-TTHT năm 2020 về đăng ký giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 696/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 721/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 725/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 1502/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 1686/CT-TTHT năm 2020 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 947/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 20657/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 3450/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 12768/CT-TTHT năm 2020 về đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 12364/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 13120/CT-TTHT năm 2020 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 13/CT-TTHT năm 2020 về xin hủy cùi vé xe buýt do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 189/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 747/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 751/CT-TTHT năm 2020 về Thuế Thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 752/CT-TTHT năm 2020 về đăng ký giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 696/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 721/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 725/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 1502/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 1686/CT-TTHT năm 2020 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 947/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 20657/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 3450/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 14151/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 14151/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/03/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực