Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1414/TCHQ-GSQL
V/v thủ tục hải quan khi tách công ty

Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2021

 

Kính gửi: Chi nhánh Công ty TNHH GE Việt Nam tại Hải Phòng.
(lô H1-H6 và F13A,F13B,F14, F15 KCN Nomura-Hải Phòng, huyện An Dương, TP. Hải Phòng)

Trả lời công văn số GEHP2021019 ngày 27/01/2021 của Chi nhánh Công ty TNHH GE Việt Nam tại Hải Phòng về thủ tục hải quan khi tách công ty, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Đối với hàng hóa chuyển giao khi tách công ty:

a) Về chính sách thuế:

Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định về đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ khoản 20 Điều 5 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT;

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định về khu phi thuế quan;

Căn cứ khoản 1 Điều 30 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/8/2018 của Chính phủ quy định khu chế xuất, DNCX;

Theo đó, đối với trường hợp công ty được thực hiện tách theo đúng quy định tại Điều 199 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 thì hàng hóa chuyển giao từ DNCX bị tách sang DNCX được tách không thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế GTGT.

b) Về thủ tục hải quan:

Căn cứ khoản 1 Điều 74 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 50 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định thủ tục hải quan của DNCX thì hàng hóa luân chuyển giữa các DNCX trong cùng một khu chế xuất được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan.

Theo đó, đối với trường hợp công ty được thực hiện tách theo đúng quy định tại Điều 199 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 thì hàng hóa chuyển giao từ DNCX bị tách sang DNCX được tách trong cùng một khu chế xuất được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan. Trường hợp không làm thủ tục hải quan, DNCX lập và lưu trữ chứng từ, sổ chi tiết việc theo dõi hàng hóa chuyển giao theo các quy định của Bộ Tài chính về tách doanh nghiệp, chế độ kế toán, kiểm toán.

2. Về việc nộp báo cáo quyết toán (BCQT):

Căn cứ theo Điều 199 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 quy định về việc tách công ty;

Căn cứ theo Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định về việc nộp báo cáo quyết toán;

Theo đó, trường hợp công ty được tách kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của Chi nhánh Công ty TNHH GE Việt Nam tại Hải Phòng (GEHP) - là chi nhánh hoạt động độc lập thì không phải làm BCQT tại thời điểm GEHP tách khỏi Công ty TNHH GE Việt Nam (GEVN).

3. Thủ tục hải quan đối với hàng đã tạm nhập hoặc đã tạm xuất khi tách Công ty:

Căn cứ quy định tại điểm g khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/5/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ, đối với hàng hóa đã ban đầu do công ty bị tách làm thủ tục tạm nhập, tạm xuất, sau đó đến thời hạn phải tái xuất, tái nhập, công ty được tách làm thủ tục tái xuất, tái nhập trên tờ khai hải quan giấy và xuất trình cho cơ quan hải quan tài liệu, hồ sơ chứng minh công ty được tách là chủ hàng hóa.

4. Sử dụng giấy phép nhập khẩu hàng hóa chuyên ngành:

Công ty được tách khi thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu thì xuất trình giấy phép nhập khẩu do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp cho công ty được tách theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC trừ trường hợp xuất trình văn bản của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cho phép công ty được tách tiếp tục được sử dụng giấy phép nhập khẩu đã cấp trước đây cho công ty bị tách.

Tổng cục Hải quan trả lời để Chi nhánh Công ty TNHH GE Việt Nam tại Hải Phòng biết, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, GSQL (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Mai Xuân Thành

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1414/TCHQ-GSQL năm 2021 về thủ tục hải quan khi tách công ty do Tổng cục Hải quan ban hành

  • Số hiệu: 1414/TCHQ-GSQL
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 26/03/2021
  • Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
  • Người ký: Mai Xuân Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/03/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản