Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14112/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng đến tầng 4, tòa nhà N02-T2 Khu Đoàn Ngoại giao, Phường Xuân Tảo, Quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội; MST: 0101078450)
Trả lời văn bản số 02/CV-CKCT02 ngày 28/02/2024 của Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về khoản chi cho thành viên Hội đồng quản trị, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài quy định khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công:
“Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được tư người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
...c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác...
...đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
...đ.7) Các khoản lợi ích khác.
Các khoản lợi ích khác mà người sử dụng lao động chi cho người lao động như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các dịch vụ tư vấn, thuê khai thuế cho đích danh một hoặc một nhóm cá nhân; chi cho người giúp việc gia đình như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng...
e) Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây:
...”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
...
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau
...d) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản, trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi đoạn thứ nhất tại tiết b điểm 2.6 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính) quy định:
“b) Các Khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.”
Căn cứ các quy định trên, về nguyên tắc, thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm tiền lương, tiền công, các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng, tiền hoặc không bằng tiền, tiền thù lao nhận được dưới các hình thức, các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, các khoản lợi ích khác do người sử dụng lao động chi trả...theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Trường hợp Công ty chi trả khoản tiền lương, tiền công và các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền có tính chất tiền lương, tiền công cho thành viên Hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh thì khoản chi này không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định tại khoản 2.6 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Trường hợp Công ty chi trả khoản tiền lương, tiền công và các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền có tính chất tiền lương, tiền công cho thành viên Hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh, khoản chi được ghi cụ thể điều kiện được hưởng, mức được hưởng tại một trong các hồ sơ như Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty...và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, khoản 2 Điều 3 Thông tư số 25/2018/TT-BTC thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Đề nghị Công ty căn cứ quy định của pháp luật nêu trên, đối chiếu thực tế phát sinh tại đơn vị để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra số 8 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 80200/CT-TTHT năm 2019 về khoản chi thù lao Hội đồng quản trị do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 4851/CT-TTHT năm 2020 về hạch toán chi phí đối với khoản chi tiền mua bảo hiểm Trách nhiệm các thành viên Hội đồng quản trị và Ban giám đốc (D&O) do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 85022/CT-TTHT năm 2019 về khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi thù lao Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát không điều hành, quản lý Công ty do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 80200/CT-TTHT năm 2019 về khoản chi thù lao Hội đồng quản trị do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 4851/CT-TTHT năm 2020 về hạch toán chi phí đối với khoản chi tiền mua bảo hiểm Trách nhiệm các thành viên Hội đồng quản trị và Ban giám đốc (D&O) do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 85022/CT-TTHT năm 2019 về khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi thù lao Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát không điều hành, quản lý Công ty do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 14112/CTHN-TTHT năm 2024 khoản chi cho thành viên Hội đồng quản trị do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 14112/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/03/2024
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Hồng Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra