Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1409/TCT-CS | Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh.
Trả lời công văn số 3556/CT-KTr1 ngày 18/7/2013; công văn số 33/CTBN-KTr1 ngày 04/01/2013 của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh về chính sách thuế TNDN đối với tài sản góp vốn, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 1, Điều 111 Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê:
"Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất có các quyền và nghĩa vụ sau đây:…
- Bán tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định;…"
- Tại điểm 1.1, mục 1 phần E Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2012 của Bộ Tài chính quy định:
"1.1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán toàn bộ doanh nghiệp)…"
- Tại Điểm 6 điều 1 Thông tư số 18/2011/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2012 của Bộ Tài Chính quy định:
"6. Thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản.
a) Sửa đổi, bổ sung điểm 1 mục I Phần G như sau:
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có thu nhập từ cho thuê lại đất thuộc diện phải nộp thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm các hình thức sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; thu nhập từ cho thuê lại đất.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất gắn với tài sản trên đất; thu nhập từ cho thuê lại đất gắn với tài sản trên đất. Tài sản trên đất bao gồm:…"
Theo trình bày tại các công văn số 3556/CT-KTr1 ngày 18/7/2013; công văn số 33/CTBN-KTr1 ngày 04/01/2013 của Cục Thuế thì:
1. Công ty cổ phần Kính Viglacera Đáp Cầu góp vốn để thành lập Công ty liên doanh là Công ty TNHH An Sơn Plaza bằng tài sản là: Nhà cửa, vật kiến trúc và một số tài sản trên lô đất thuê 7.177m2 tại phường Suối Hoa - TP. Bắc Ninh. Giá trị còn lại của tài sản đem góp vốn là 7.210.640.000đồng; Giá trị tài sản định giá lại được các bên ghi nhận vốn góp là 36.000.000.000đồng (tài sản bàn giao ngày 17/11/2010).
2. Đến ngày 13/01/2011 Công ty cổ phần Kính Viglacera Đáp Cầu chuyển nhượng vốn góp trên cho Công ty TNHH An Sơn là một thành viên góp vốn, với giá trị chuyển nhượng đúng bằng 36.000.000.000đồng.
3. Sau đó UBND tỉnh Bắc Ninh có Quyết định số 140/QĐ-UBND ngày 29/1/2011, về việc thu hồi lô đất thuê trên của Công ty cổ phần Kính Viglacera Đáp Cầu và cho Công ty TNHH An Sơn Plaza thuê.
4. Từ kết quả đánh giá tài sản trên Công ty CP kính Đáp Cầu có khoản thu nhập là 28.789.360.000đồng (36.000.000.000đồng - 7.210.640.000đồng) được hạch toán, kê khai vào thu nhập tài chính.
Như vậy, trường hợp Công ty cổ phần Kính Viglacera Đáp Cầu có góp vốn thành lập Công ty TNHH An Sơn Plaza bằng giá trị tài sản trên đất thuê nếu thực tế xác định hoạt động chuyển nhượng của Công ty là hoạt động chuyển nhượng vốn và có hồ sơ chứng minh về hoạt động chuyển nhượng vốn góp tại Công ty TNHH An Sơn Plaza cho Công ty TNHH An Sơn theo quy định thì kê khai nộp thuế TNDN theo hoạt động chuyển nhượng vốn. Trường hợp nếu thực tế xác định khoản thu nhập này là khoản thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất gắn với tài sản trên đất thì kê khai nộp thuế TNDN theo hoạt động chuyển nhượng Bất động sản. Đề nghị Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh kiểm tra hồ sơ thực tế tại doanh nghiệp để hướng dẫn Công ty cổ phần Kính Viglacera Đáp Cầu kê khai nộp thuế theo quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1139/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1277/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ để biếu, tặng khách hàng phục vụ hoạt động kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1317/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1320/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4305/TCT-CS năm 2013 về thuế thu nhập doanh nghiệp từ kinh doanh ngoại tệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4358/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp liên quan đến việc điều chuyển tài sản gắn liền với đất thuê do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1405/TCT-CS năm 2014 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1661/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1737/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế về chi phí bán hàng theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1606/TCT-CS năm 2014 về chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1947/TCT-CS năm 2014 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1936/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế của Trường Đại học dân lập Đông Đô do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1881/TCT-CS năm 2014 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 18/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1139/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1277/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ để biếu, tặng khách hàng phục vụ hoạt động kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1317/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1320/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4305/TCT-CS năm 2013 về thuế thu nhập doanh nghiệp từ kinh doanh ngoại tệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4358/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp liên quan đến việc điều chuyển tài sản gắn liền với đất thuê do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1405/TCT-CS năm 2014 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1661/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1737/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế về chi phí bán hàng theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1606/TCT-CS năm 2014 về chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1947/TCT-CS năm 2014 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1936/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế của Trường Đại học dân lập Đông Đô do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 1881/TCT-CS năm 2014 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1409/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1409/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/04/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Quý Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra