- 1Nghị định 124/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Thông tư 18/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1405/TCT-CS | Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế Tỉnh Kiên Giang
Trả lời công văn số 684/CT-THNVDT ngày 19/7/2013 của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang đề nghị giải đáp vướng mắc về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điểm a, Khoản 7, Điều 1 Thông tư số 18/2011/TT-BTC ngày 10/02/2011 của Bộ Tài chính (áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2011) và Điểm c, Khoản 2, Điều 18 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính (áp dụng từ kỳ tính thuế từ năm 2012) hướng dẫn:
"Trường hợp doanh nghiệp thành lập mới từ đầu tư mà dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ mười lăm (15) tỷ đồng Việt Nam đến dưới ba trăm (300) tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư theo mẫu tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh."
- Tại Điểm a, Khoản 1, và khoản 6 Điều 19 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính quy định:
"Điều 19. Thuế suất ưu đãi
1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với:
a) Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ.
6. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tỉnh liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế."
- Tại Điểm a, Khoản 1, Điều 20 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính quy định:
"Điều 20. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:
a) Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ."
- Trích dẫn Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ:
STT | Tỉnh | Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn |
54 | Kiên Giang | Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh | Thị xã Hà Tiên, thị xã Rạch Giá |
Căn cứ theo các quy định nêu trên thì trường hợp Công ty Cổ phần Đức Thanh Phú Quốc thành lập ngày 27/04/2011 là doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang (thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) có vốn điều lệ là 15 tỷ đồng, tổng vốn đầu tư là 50 tỷ đồng do đó thuộc diện phải làm thủ tục đăng ký đầu tư theo mẫu tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh. Tuy nhiên đến ngày 17/6/2013 Công ty mới được UBND tỉnh Kiên Giang cấp GCNĐT số 56 111 000917. Như vậy đến ngày 17/6/2013 Công ty mới đáp ứng đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi về thuế TNDN. Theo công văn số 684/CT-THNVDT ngày 19/7/2013 của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang thì Công ty thành lập ngày 27/4/2011 và phát sinh doanh thu, thu nhập chịu thuế từ năm 2011 nên Công ty chỉ được hưởng ưu đãi thuế TNDN cho thời gian còn lại tính từ năm 2013, cụ thể như sau:
- Về thuế suất thuế TNDN: Được áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% trong thời hạn 13 năm kể từ năm 2013 (do đã trừ 02 năm 2011, 2012 vì 02 năm này chưa có GCNĐT).
- Về thời gian miễn, giảm: Do Công ty phát sinh thu nhập từ năm 2011 nhưng đến 2013 Công ty mới có GCNĐT do đó trừ 02 năm 2011, 2012 chưa có GCNĐT thì Công ty chỉ còn được miễn thuế 02 năm (năm 2013, 2014) và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo (từ năm 2015 đến năm 2023).
Tổng cục Thuế trả lời Cục Thuế Tỉnh Kiên Giang biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1317/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1409/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1355/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế ưu đãi thu nhập doanh nghiệp của Công ty TNHH một thành viên cấp nước Vĩnh Long do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1494/TCT-CS năm 2014 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Dự án nhà máy thủy điện Khe Bố do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1660/TCT-CS năm 2014 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1706/TCT-CS năm 2014 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 124/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Thông tư 18/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1317/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1409/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1355/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế ưu đãi thu nhập doanh nghiệp của Công ty TNHH một thành viên cấp nước Vĩnh Long do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1494/TCT-CS năm 2014 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Dự án nhà máy thủy điện Khe Bố do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1660/TCT-CS năm 2014 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1706/TCT-CS năm 2014 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1405/TCT-CS năm 2014 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1405/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/04/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực