Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14041/BTC-TCT
V/v ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp niêm yết chứng khoán lần đầu trong giai đoạn 2004-2006

Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2014

 

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 318/TB-VPCP ngày 13/11/2008 của Văn phòng Chính phủ về vấn đề giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với tổ chức niêm yết chứng khoán lần đầu, Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính đã có Công văn số 2924/TCT-PC ngày 19/8/2011 về việc ưu đãi thuế TNDN do niêm yết chứng khoán lần đầu giai đoạn từ 2004-2006.

Căn cứ vào ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 794/VPCP-KTTH ngày 29/01/2014 về việc ưu đãi thuế TNDN đối với trường hợp niêm yết chứng khoán lần đầu giai đoạn 2004-2006; Công văn số 4835/VPCP-KTTH ngày 30/6/2014 về việc ưu đãi thuế đối với niêm yết chứng khoán lần đầu giai đoạn 2004-2006 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý giảm 50% thuế TNDN đối với các doanh nghiệp niêm yết chứng khoán lần đầu giai đoạn 2004-2006 nhưng từ năm 2009 mới kê khai năm đầu tiên giảm 50% thuế TNDN như sau:

1. Đối với doanh nghiệp từ năm 2009 về trước đã đăng ký hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN theo hướng dẫn tại văn bản số 10997/BTC-CST ngày 08/9/2006 của Bộ Tài chính về việc ưu đãi thuế TNDN đối với tổ chức niêm yết chứng khoán nhưng chưa kê khai giảm 50% thuế TNDN do niêm yết chứng khoán lần đầu giai đoạn từ 2004-2006 thì từ năm tài chính 2009 doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi phần thuế TNDN theo trường hợp này.

2. Trường hợp từ năm 2009 là năm đầu tiên doanh nghiệp đã kê khai giảm 50% thuế TNDN do niêm yết chứng khoán lần đầu thì doanh nghiệp phải kê khai điều chỉnh nộp Ngân sách nhà nước số thuế TNDN đã kê khai giảm 50%. Các doanh nghiệp không bị xử phạt về hành vi khai sai, chậm nộp thuế hoặc nộp tiền chậm nộp thuế đối với số thuế đã kê khai giảm thuế.

3. Trường hợp các doanh nghiệp nêu tại Điểm 2 công văn này có vốn cổ phần Nhà nước, vốn góp cổ phần của các doanh nghiệp do Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp đã chia cổ tức của năm đã kê khai giảm 50% thuế TNDN do niêm yết chứng khoán lần đầu giai đoạn 2004-2006 thì số thuế TNDN phải nộp Ngân sách được xác định như sau:

Số thuế TNDN phải nộp Ngân sách nhà nước

=

Số thuế TNDN đã kê khai giảm 50% do niêm yết chứng khoán lần đầu giai đoạn 2004-2006

-

Số cổ tức đã chia cho đại diện chủ sở hữu vốn cổ phần nhà nước hoặc đại diện chủ sở hữu vốn góp cổ phần của các doanh nghiệp do nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ từ nguồn giảm 50% số thuế TNDN do niêm yết chứng khoán lần đầu giai đoạn 2004-2006

Số cổ tức đã chia cho đại diện chủ sở hữu vốn cổ phần nhà nước hoặc đại diện chủ sở hữu vốn góp cổ phần của các doanh nghiệp do nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ từ nguồn giảm 50% thuế TNDN do niêm yết chứng khoán lần đầu giai đoạn 2004-2006 là số cổ tức đã trả cho chủ sở hữu vốn nhà nước theo Nghị quyết của Đại hội cổ đông và Hội đồng quản trị; số cổ tức này bao gồm số cổ tức tạm chia năm kê khai giảm 50% thuế TNDN và số cổ tức còn lại trả trong năm sau, kể cả trường hợp cổ tức chia cho cổ phần nhà nước từ nguồn này nhưng để lại để tăng vốn Điều lệ tại doanh nghiệp.

4. Các trường hợp doanh nghiệp đã kê khai giảm 50% thuế TNDN theo hướng dẫn tại Điểm 2 công văn này, đã điều chỉnh nộp ngân sách số thuế TNDN đã kê khai giảm 50% thì làm thủ tục điều chỉnh tại số thuế TNDN phải nộp ngân sách theo hướng dẫn tại công văn này với cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp.

5. Từ năm 2014 nếu doanh nghiệp vẫn kê khai giảm 50% thuế TNDN do niêm yết chứng khoán lần đầu giai đoạn 2004-2006 sẽ bị truy thu số thuế TNDN đã kê khai giảm 50% và bị xử lý về hành vi khai sai thuế TNDN theo quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính về thuế.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để được hướng dẫn xử lý./.

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lê Hồng Hải

 

DANH SÁCH

DOANH NGHIỆP TỪ NĂM 2009 TRỞ ĐI MỚI KÊ KHAI ƯU ĐÃI THUẾ TNDN DO CÓ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TRONG GIAI ĐOẠN 2004-2006
(Kèm theo Công văn số 14041/BTC-TCT ngày 3/10/2014 của Bộ Tài chính)

STT

Tên Công ty

Địa chỉ

1

Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex-CT CP

Tầng 18-19, số 229 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội

2

Tổng Công ty cổ phần Khoan và dịch vụ khoan dầu khí

Lầu 4, Sailing Tower, số 111A đường Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

3

Công ty CP Sông Đà 909

Tầng 1, Tòa nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

4

Công ty CP Xây dựng số 2

Số 52 Lạc Long Quân - Quận Tây Hồ - TP Hà Nội

5

Công ty cổ phần sông Đà 6

Nhà TM, Khu đô thị Văn Khê, Phường La Khê, Quận Hà Đông, TP Hà Nội

6

Công ty cổ phần Giám định Vinacontrol

54 Trần Nhân Tông - Phường Nguyễn Du - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội

7

Công ty CP thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh

Số 21, Đường Nguyễn Huệ TP Quy Nhơn, Bình Định

8 -

Công ty CP Cảng Đoạn Xá

Số 15 Đường Ngô Quyền, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng

9

Công ty CP Nông dược HAI

28 Mạc Đĩnh Chi, Phường Đa Kao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

10

Công ty CP Kim khí TP HCM

Số 193 Đinh Tiên Hoàng , Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM

11

Công ty cổ phần điện tử Tân Bình (VTB)

248A Nơ Trang Long, Phường 12, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh

12

Công ty CP Nước giải khát Chương Dương

379 Bên Chương Dương, phường Cầu Kho, Quận 1, TP. HCM

13

Công ty CP Viglacera Đông Triều

Xã Xuân Sơn, Đông Triều, Quảng Ninh

14

Công ty CP Bao bì nhựa Tân Tiến

Lô II, Cụm 4, Đường số 13, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, Tp.HCM

15

Công ty CP Pin ắc quy Miền Nam

321 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

16

Công ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà

Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, TP. Hà Nội

17

Công ty cổ phần Vicem vật tư vận tải xi măng

21B Cát Linh, Quận Đống Đa, Tp. Hà Nội

18

Công ty cổ phần Someco Sông Đà

Tầng 15 khu B, Tòa nhà Sông Đà, Đường Phạm Hùng, Mỹ Đình, Hà Nội

19

CTCP Viglacera Đông Anh

Khối 4A, Thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, Hà Nội

20

CTCP MCO Việt Nam

Số 8, ngõ 121 Thái Hà, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội.

21

Công ty CP Sông Đà 9.01

35B Trần Khánh Dư, Phường Diên Hồng, Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

22

Công ty CP Sông Đà 3

Xã Krong - Thị xã Kon Tum, tỉnh Kon Tum

23

Công ty CP Viglacera Từ Sơn

Xã Đình Bảng, Huyện Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh

24

Công ty CP In sách giáo khoa tại TP. HCM

240 Trần Bình Trọng, Phường 4, Quận 5, TP Hồ Chí Minh

25

Công ty CP Đầu tư thương mại SMC

124 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

26

Công ty Cotec

Lầu 6 số 9- 19 Hồ Tùng Mậu, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh

27

Cty CP Sách & Thiết bị trường học

223 Nguyễn Tri Phương, quận 5, Tp Hồ Chí Minh

28

Công ty CP Kỹ nghệ Đô Thành

Số 59-65 Huỳnh Mẫn Đạt, Phường 5, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

29

Công ty cổ phần nhựa Bình Minh

Số 240 Hậu Giang, Phường 9, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

30

Công ty Cổ phần Sơn Đồng Nai

Đường 7, Khu Công Nghiệp Biên Hòa 1, Đồng Nai

31

Công ty CP Lương thực Thực phẩm Safaco

S7/13-7/25 Kha Vạn Cân, phường Linh Tây, quận Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 14041/BTC-TCT năm 2014 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp niêm yết chứng khoán lần đầu trong giai đoạn 2004-2006 do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 14041/BTC-TCT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 03/10/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Lê Hồng Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản