BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1255/TCDT-TCCB | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2011 |
Kính gửi: Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước
Thực hiện chủ trương đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong công tác tổ chức cán bộ; để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý đội ngũ cán bộ công chức trong tình hình mới; căn cứ Quyết định số 2981/QĐ-BTC ngày 15/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân cấp quản lý cán bộ công chức, viên chức hành chính sự nghiệp Bộ Tài chính, Tổng cục Dự trữ Nhà nước quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục với nội dung cụ thể như sau:
I. Những quy định chung
1. Nội dung phân cấp quản lý công chức, viên chức
- Công tác cán bộ: bao gồm đánh giá, quy hoạch, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bổ nhiệm lại, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chính sách cán bộ.
- Công tác quản lý biên chế, tuyển dụng, tiếp nhận công chức, viên chức.
- Công tác quản lý tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ các ngạch công chức, viên chức.
- Công tác quản lý tiền lương và ngạch công chức.
- Cử công chức, viên chức đi công tác, học tập trong và ngoài nước.
Các nội dung khác về công tác quản lý cán bộ công chức chưa phân cấp theo quy định tại văn bản này được thực hiện theo quy định chung hiện hành của Đảng, Nhà nước và Bộ Tài chính.
2. Nguyên tắc phân cấp
Việc phân cấp quản lý công chức, viên chức phải bảo đảm tuân thủ đầy đủ nguyên tắc quản lý cán bộ công chức của Đảng, Nhà nước, các quy định của Bộ Tài chính, trong đó:
- Tổng cục trưởng Tổng cục DTNN chịu trách nhiệm toàn diện trước Bộ trưởng Bộ Tài chính, trước pháp luật về công tác tổ chức cán bộ của Tổng cục; đồng thời phát huy vai trò trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục;
- Phân cấp quản lý đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của cấp trên đối với cấp dưới; kịp thời chấn chỉnh, khắc phục các sai sót, bảo đảm các cấp, các đơn vị thực hiện công tác tổ chức cán bộ tuân thủ các quy định của pháp luật.
II. Những quy định cụ thể
1. Thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính
a) Công tác cán bộ
Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý toàn diện về chủ trương, chính sách, chiến lược xây dựng và phát triển đội ngũ công chức, viên chức; quyết định các nội dung về công tác cán bộ đối với các chức danh:
- Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng;
- Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực (DTNN KV);
- Vụ trưởng, Chánh Văn phòng Tổng cục, Chánh Thanh tra Dự trữ;
- Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục;
b) Quản lý biên chế, tuyển dụng công chức
Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định:
- Giao chỉ tiêu biên chế hàng năm cho các Tổng cục trực thuộc;
- Phê duyệt đề án tuyển dụng công chức, viên chức; thành lập Hội đồng tuyển dụng; phê duyệt kết quả tuyển dụng đối với các Tổng cục trực thuộc.
c) Quản lý tiền lương và ngạch công chức
Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định:
- Nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp vượt khung (nếu có); nâng bậc lương trước thời hạn do có thành tích xuất sắc, nâng bậc lương trước thời hạn trước khi nghỉ hưu theo quy định đối với:
+ Tổng cục trưởng;
+ Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp.
- Bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch thanh tra viên, thanh tra viên chính đối với công chức thuộc tổ chức thanh tra của Tổng cục; Quyết định bổ nhiệm công chức từ ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và tương đương sang ngạch thanh tra viên, thanh tra viên chính theo quy định của pháp luật;
d) Công tác quản lý tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ các ngạch công chức, viên chức
Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định ban hành:
- Tiêu chuẩn chức danh Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng;
- Vụ trưởng (và tương đương), Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục;
- Cục trưởng Cục DTNN KV trực thuộc Tổng cục.
e) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định cử Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng, người đứng đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục đi công tác, học tập ở nước ngoài; chấp thuận cho các đối tượng cán bộ này nghỉ phép đi nước ngoài giải quyết việc riêng (bằng hộ chiếu phổ thông).
2. Thẩm quyền của Tổng cục trưởng
a) Công tác cán bộ
Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về công tác tổ chức cán bộ của Tổng cục; quyết định công tác cán bộ đối với các chức danh sau:
- Phó Cục trưởng Cục DTNN KV;
- Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra Dự trữ;
- Phó Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Phó thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục;
- Kế toán trưởng, Phụ trách Kế toán Cục DTNN KV trực thuộc Tổng cục;
- Các chức danh lãnh đạo, quản lý khác của các tổ chức thuộc Tổng cục và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục.
b) Quản lý biên chế, tuyển dụng, tiếp nhận công chức, viên chức
Tổng cục trưởng quyết định:
- Giao biên chế hàng năm cho các Cục DTNN KV trực thuộc, Cục Công nghệ thông tin, Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ và cơ quan Tổng cục trên cơ sở tổng biên chế được Bộ Tài chính giao cho Tổng cục;
- Tổ chức công tác tuyển dụng công chức, viên chức trên cơ sở đề án được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt;
- Tuyển dụng đối với công chức, viên chức vào làm việc tại các tổ chức thuộc Tổng cục, các tổ chức không phân cấp quản lý công chức, viên chức sau khi kết quả thi tuyển, xét tuyển được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt;
- Tiếp nhận công chức từ cơ quan, đơn vị khác chuyển về cơ quan Tổng cục, các đơn vị thuộc Tổng cục không thuộc diện phân cấp quản lý;
- Tiếp nhận công chức từ ngạch chuyên viên chính và tương đương, cán bộ giữ chức vụ từ cấp phòng và tương đương trở lên từ các cơ quan, đơn vị khác về công tác tại các Cục DTNN KV trực thuộc Tổng cục.
c) Quản lý tiêu chuẩn công chức, viên chức
- Tổng cục trưởng quyết định ban hành tiêu chuẩn cán bộ lãnh đạo các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục; bao gồm các chức danh:
+ Phó Cục trưởng Cục DTNN KV;
+ Phó Vụ trưởng và các chức danh tương đương;
+ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Vụ, Văn phòng Tổng cục, Cục Công nghệ thông tin và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục;
+ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Cục DTNN KV trực thuộc Tổng cục;
+ Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng các Chi cục DTNN;
+ Trưởng bộ phận, Trưởng kho, Phó trưởng kho thuộc Chi cục DTNN
- Giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ các ngạch Dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật.
d) Thẩm quyền quản lý tiền lương và ngạch công chức
Tổng cục trưởng Tổng cục DTNN quyết định:
- Nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đối với công chức, viên chức thuộc cơ quan Tổng cục và công chức, viên chức giữ ngạch chuyên viên chính trở xuống thuộc các chức danh Cục trưởng, Phó cục trưởng các Cục DTNN KV; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục
- Nâng bậc lương trước thời hạn do có thành tích xuất sắc, nâng bậc lương trước khi nghỉ hưu đối với công chức, viên chức các đơn vị thuộc Tổng cục; nâng bậc lương trước thời hạn do có thành tích xuất sắc đối với cán bộ công chức các Cục DTNN KV trực thuộc Tổng cục.
- Bổ nhiệm và xếp lương ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống đối với công chức, viên chức các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục sau khi có kết quả thi nâng ngạch do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Nâng ngạch (không qua thi nâng ngạch) trước khi nghỉ hưu đối với công chức, viên chức các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục từ ngạch nhân viên, cán sự lên ngạch chuyên viên.
- Chuyển ngạch và xếp lại bậc lương từ ngạch chuyên viên chính trở xuống sang ngạch tương đương đối với công chức, viên chức các đơn vị thuộc Tổng cục; quyết định chuyển ngạch và xếp lại bậc lương từ ngạch chuyên viên chính sang ngạch tương đương đối với cán bộ công chức các Cục DTNN KV trực thuộc Tổng cục.
e) Cử cán bộ công chức đi học trong nước
Tổng cục trưởng quyết định cử cán bộ công chức các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục tham dự các lớp học tập trung do Bộ Tài chính và Tổng cục tổ chức; cử cán bộ lãnh đạo thuộc các chức danh Tổng cục trưởng quản lý của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục dự các lớp đào tạo bồi dưỡng ngoài ngành Tài chính tổ chức.
f) Cử cán bộ công chức đi công tác nước ngoài
Tổng cục trưởng quyết định cử cán bộ công chức các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục (trừ các chức danh lãnh đạo thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính) đi công tác, học tập ở ngoài nước; chấp thuận cho cán bộ công chức cơ quan Tổng cục, cán bộ lãnh đạo (các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục trưởng) của các đơn vị trực thuộc nghỉ phép đi nước ngoài để giải quyết việc riêng, thăm thân, chữa bệnh, du lịch (bằng hộ chiếu phổ thông).
3. Thẩm quyền của Cục trưởng Cục DTNN KV
a) Công tác cán bộ
Cục trưởng Cục DTNN KV trực thuộc Tổng cục chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về công tác quản lý, sử dụng cán bộ công chức của đơn vị; quyết định về công tác cán bộ đối với các chức danh sau:
- Trưởng phòng, Phó trưởng phòng;
- Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng;
- Trưởng bộ phận, Trưởng kho; Phó trưởng kho.
b) Công tác quản lý biên chế, quản lý và sử dụng công chức
Trên cơ sở biên chế được Tổng cục giao hàng năm, Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực được quyền chủ động trong quản lý và sử dụng công chức; cụ thể:
- Quyết định tuyển dụng công chức vào làm việc tại các tổ chức thuộc đơn vị trên cơ sở kết quả thi tuyển, xét tuyển do Hội đồng tuyển dụng Tổng cục DTNN thông báo;
- Quyết định tiếp nhận công chức chuyên môn thuộc ngạch chuyên viên và tương đương (trừ ngạch thanh tra) trở xuống đang công tác tại các cơ quan, đơn vị khác về công tác tại các tổ chức thuộc đơn vị;
- Sử dụng lao động hợp đồng đối với một số chức danh công việc theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/4/2000 của Chính phủ.
- Giải quyết cho công chức thuộc thẩm quyền quản lý thuyên chuyển công tác sang đơn vị khác;
- Căn cứ quy định của Tổng cục về tiêu chuẩn định biên, chủ động bố trí đủ cán bộ công chức đối với các tổ chức thuộc đơn vị; bảo đảm có đủ cán bộ công chức để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Quản lý tiền lương và ngạch công chức
Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực quyết định:
- Nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), nâng bậc lương trước khi nghỉ hưu đối với công chức của đơn vị giữ ngạch từ chuyên viên chính trở xuống (trừ chức danh Cục trưởng, Phó Cục trưởng).
- Chuyển ngạch, xếp lại bậc lương từ ngạch chuyên viên trở xuống sang ngạch tương đương cho cán bộ công chức trong đơn vị (trừ chức danh Cục trưởng, Phó Cục trưởng) trên cơ sở kết quả đã được Tổng cục DTNN phê duyệt.
d) Cử cán bộ công chức đi học trong nước
Cục trưởng Cục DTNN KV được quyền quyết định: cử cán bộ công chức thuộc đơn vị đi học các lớp bồi dưỡng do đơn vị tổ chức theo kế hoạch đã được Tổng cục phê duyệt; cử cán bộ công chức thuộc thẩm quyền quản lý đi học các lớp đào tạo bồi dưỡng do địa phương hoặc các cơ sở đào tạo ngoài ngành tổ chức .
e) Cục trưởng Cục DTNN KV được quyền quyết định cho cán bộ công chức của đơn vị (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của cấp trên) được nghỉ phép đi nước ngoài giải quyết việc riêng, thăm thân, du lịch, chữa bệnh (bằng hộ chiếu phổ thông).
4. Thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục DTNN
Chi cục trưởng Chi cục DTNN chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục DTNN KV về quản lý công chức của đơn vị; được quyết định:
- Phân công, bố trí chức danh công việc cụ thể đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý của Chi cục DTNN.
- Quyết định giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý hàng dự trữ đối với công chức thủ kho bảo quản;
- Giải quyết cho công chức thuộc Chi cục nghỉ phép theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội đối với cán bộ công chức đơn vị theo quy định của pháp luật.
5. Thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục
Chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng về việc quản lý, sử dụng công chức của đơn vị và có các thẩm quyền sau:
- Phân công bố trí chức danh công việc cụ thể đối với từng công chức thuộc thẩm quyền quản lý;
- Cử cán bộ từ cấp phó đơn vị trở xuống đi công tác hoặc tham gia các tổ công tác của Tổng cục đi công tác trong nước; giải quyết cho cán bộ công chức nghỉ phép theo chế độ quy định và một số nội dung khác theo quy định tại Quy chế làm việc của cơ quan Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
6. Thẩm quyền của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục
- Quyết định tuyển dụng viên chức vào làm việc tại đơn vị trên cơ sở kết quả thi tuyển, xét tuyển do Hội đồng tuyển dụng Tổng cục DTNN thông báo;
- Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đối với viên chức của đơn vị (trừ chức danh Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng đơn vị) giữ ngạch từ chuyên viên chính trở xuống;
- Được quyền chủ động bố trí, sử dụng các viên chức không giữ chức danh lãnh đạo, quản lý theo yêu cầu công tác của đơn vị;
- Thực hiện chính sách đối với viên chức của đơn vị theo quy định của pháp luật.
7. Thẩm quyền của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tham mưu giúp Tổng cục trưởng tổ chức thực hiện công tác tổ chức cán bộ của Tổng cục DTNN theo đúng quy định của Trung ương, của pháp luật, của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước; được ủy quyền quyết định các nội dung sau:
- Thừa ủy quyền Tổng cục trưởng ký quyết định tuyển dụng đối với công chức vào làm việc tại các tổ chức thuộc cơ quan Tổng cục;
- Thừa ủy quyền Tổng cục trưởng ký quyết định về công tác cán bộ đối với cán bộ giữ chức Trưởng phòng và tương đương trở xuống tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục;
- Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp vượt khung (nếu có) đối với công chức, viên chức giữ ngạch từ chuyên viên trở xuống thuộc cơ quan Tổng cục;
- Quyết định chuyển ngạch và xếp lại bậc lương từ ngạch chuyên viên trở xuống sang ngạch tương đương đối với cán bộ cấp phòng và công chức chuyên môn các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục;
- Ký hợp đồng lao động đối với các chức danh công việc được sử dụng lao động hợp đồng của cơ quan Tổng cục theo quy định của pháp luật;
- Thông báo nghỉ hưu theo quy định chung của Nhà nước đối với cán bộ giữ chức Trưởng phòng và tương đương trở xuống của các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục.
III. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ công chức của Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc có trách nhiệm:
- Phổ biến đến cán bộ công chức, viên chức trong đơn vị các quy định về phân cấp quản lý, công tác tổ chức cán bộ. Trong quá trình triển khai công tác nhân sự theo thẩm quyền được phân cấp, Thủ trưởng đơn vị phải báo cáo xin ý kiến Tổng cục (bằng văn bản) và chỉ triển khai thực hiện khi có ý kiến phê duyệt của Tổng cục đối với các trường hợp sau:
+ Trường hợp bổ nhiệm cấp phó vượt quá số lượng theo quy định;
+ Trường hợp có ý kiến khác nhau giữa lãnh đạo và cấp ủy đơn vị;
- Định kỳ 3 tháng và hàng năm, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện công tác Tổ chức cán bộ theo các nội dung được phân cấp thẩm quyền; kiến nghị với Tổng cục những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm: kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các đơn vị để kịp thời chấn chỉnh các sai sót; trình Tổng cục trưởng xử lý hoặc hủy bỏ các quyết định của Thủ trưởng các đơn vị trái với quy định chung của Nhà nước, của Bộ và của Tổng cục.
Yêu cầu các đơn vị nghiên cứu và nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1503/QĐ-BTP năm 2013 ban hành Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong các đơn vị sự nghiệp của Bộ Tư pháp
- 2Công văn 4388/TCT-TCCB năm 2014 triển khai quy định về phân cấp quản lý công, viên chức do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Quyết định 730/QĐ-TCTHADS năm 2021 về Quy chế quản lý, sử dụng, khai thác phần mềm quản lý công chức Thi hành án dân sự do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Quyết định 2981/QĐ-BTC về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Tài chính
- 3Quyết định 1503/QĐ-BTP năm 2013 ban hành Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong các đơn vị sự nghiệp của Bộ Tư pháp
- 4Công văn 4388/TCT-TCCB năm 2014 triển khai quy định về phân cấp quản lý công, viên chức do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Quyết định 730/QĐ-TCTHADS năm 2021 về Quy chế quản lý, sử dụng, khai thác phần mềm quản lý công chức Thi hành án dân sự do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
Công văn 1255/TCDT-TCCB về phân cấp quản lý công, viên chức do Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 1255/TCDT-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/10/2011
- Nơi ban hành: Tổng cục Dự trữ Nhà nước
- Người ký: Phạm Phan Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực