- 1Thông tư 85/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 27/TCT-KK về cấp mã số đối với địa điểm kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1254/TCT-KK | Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp
Trả lời công văn số 200/CT-KK-KTT ngày 24/02/2012 của Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp về việc cấp mã số thuế đối với địa điểm kinh doanh, tiếp theo công văn số 27/TCT-KK ngày 4/1/2012, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ các quy định tại:
- Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Tổng cục Thuế hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 18/10/2010 của Chính phủ:
+ Điểm b, c, Khoản 1, Điều 10 hướng dẫn về khai thuế GTGT:
“b) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng chung cho cả đơn vị trực thuộc.
Nếu đơn vị trực thuộc có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, trực tiếp bán hàng hóa, dịch vụ, kê khai đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra có nhu cầu kê khai nộp thuế riêng phải đăng ký nộp thuế riêng và sử dụng hóa đơn riêng…
c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.”
+ Điểm b, c, Khoản 1 Điều 11 hướng dẫn về kê khai thuế thu nhập dpanh nghiệp:
“b) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.
c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp; khi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc.”
+ Khoản 1, Điều 15 hướng dẫn về kê khai thuế môn bài:
“Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng…) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp thuế thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.”
- Điểm b, Khoản 2, Điều 14 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn lập một số chỉ tiêu trên hóa đơn:
“Trường hợp tổ chức bán hàng có đơn vị trực thuộc có mã số thuế trực tiếp bán hàng thì ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị trực thuộc. Trường hợp đơn vị trực thuộc không có mã số thuế thì ghi mã số thuế của trụ sở chính.”
- Công văn số 27/TCT-KK ngày 4/1/2012 của Tổng cục Thuế trả lời Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp về việc cấp mã số đối với địa điểm kinh doanh.
Căn cứ vào các hướng dẫn nêu trên, đề nghị Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp kiểm tra thực tế việc đăng ký kinh doanh và kê khai nộp thuế của Công ty xăng dầu Đồng Tháp, Công ty cổ phần nhiên liệu Đồng Tháp và các cửa hàng (trạm) xăng dầu trực thuộc hai Công ty này để áp dụng việc cấp mã số doanh nghiệp cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc về cấp mã tại Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính và hướng dẫn tại công văn số 27/TCT-KK ngày 4/1/2012 của Tổng cục Thuế, cụ thể: Các cửa hàng (trạm) xăng dầu trực thuộc Công ty xăng dầu Đồng Tháp, Công ty cổ phần nhiên liệu Đồng Tháp nếu có phát sinh hoạt động kinh doanh và nghĩa vụ kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thuộc đối tượng được cấp mã số 13 số. Trường hợp các cửa hàng (trạm) xăng dầu trực thuộc không thuộc đối tượng được cấp mã số 13 số thì khi bán hàng, cửa hàng (trạm) xăng dầu trực thuộc sử dụng hóa đơn của Công ty, ghi tên, mã số thuế của người bán là tên, mã số thuế của Công ty giao cho khách hàng.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2213/TCT-KK về cấp mã số thuế khi thành lập chi nhánh do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1858/TCT-KK năm 2013 cấp mã số thuế 13 số đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3977/TCT-KK năm 2013 về cấp mã số thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 474/GSQL-TH năm 2014 hướng dẫn thủ tục cấp mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 1060/TCT-KK năm 2015 về đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4082/TCT-KK năm 2016 về cấp mã số địa điểm kinh doanh cho Phòng giao dịch thuộc Ngân hàng Chính sách xã hội do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3172/TCT-KK năm 2018 tham gia ý kiến về mã số địa điểm kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1269/TCT-KK năm 2022 về xử lý mã số thuế đã cấp cho địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp theo công văn 3200/TCT-KK do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 85/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 27/TCT-KK về cấp mã số đối với địa điểm kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2213/TCT-KK về cấp mã số thuế khi thành lập chi nhánh do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1858/TCT-KK năm 2013 cấp mã số thuế 13 số đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3977/TCT-KK năm 2013 về cấp mã số thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 474/GSQL-TH năm 2014 hướng dẫn thủ tục cấp mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9Công văn 1060/TCT-KK năm 2015 về đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4082/TCT-KK năm 2016 về cấp mã số địa điểm kinh doanh cho Phòng giao dịch thuộc Ngân hàng Chính sách xã hội do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3172/TCT-KK năm 2018 tham gia ý kiến về mã số địa điểm kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1269/TCT-KK năm 2022 về xử lý mã số thuế đã cấp cho địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp theo công văn 3200/TCT-KK do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1254/TCT-KK về cấp mã số thuế đối với địa điểm kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1254/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/04/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Vũ Văn Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/04/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực