- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 09/2010/TT-BXD quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới do Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/SXD-QLHĐXD | Quảng Bình, ngày 14 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi: | - UBND các huyện, thành phố Đồng Hới. |
Ngày 4/10/2013 Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ban hành Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, trong đó quy định Tiêu chí Quy hoạch và thực hiện quy hoạch phải có ‘‘Quy chế quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới (viết tắt là Quy chế) được cấp có thẩm quyền phê duyệt”. Căn cứ nội dung cuộc họp ngày 23/01/2014 của Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện năm 2013 và kế hoạch triển khai nhiệm vụ năm 2014; trên cơ sở các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước, Sở Xây dựng lập “Mẫu Quy chế” và hướng dẫn thực hiện như sau:
1. UBND các xã căn cứ Quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt tiến hành lập Quy chế trình UBND các huyện, thành phố Đồng Hới phê duyệt.
Phòng Quản lý đô thị thành phố Đồng Hới, Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện chịu trách nhiệm thẩm định trình UBND huyện, thành phố phê duyệt.
2. Để giúp các địa phương thực hiện, Sở Xây dựng ban hành “Mẫu Quy chế” trên địa bàn tỉnh. Các xã có thể tham khảo “Mẫu Quy chế” để lập Quy chế quản lý quy hoạch của địa phương mình cho phù hợp (không bắt buộc áp dụng Mẫu).
3. Đối với các xã thuộc thành phố Đồng Hới; xã Lương Ninh, Vĩnh Ninh (huyện Quảng Ninh); xã Nhân Trạch, Lý Trạch (huyện Bố Trạch) do liên quan đến Quy hoạch chung xây dựng điều chỉnh thành phố Đồng Hới và vùng phụ cận năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, vì vậy phải tiến hành lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị (theo Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị).
Sở Xây dựng hướng dẫn để các đơn vị, địa phương liên quan biết, triển khai thực hiện./.
Ghi chú: Mẫu Quy chế được Sở Xây dựng đăng tải tại website: sxd.quangbinh.gov.vn hoặc liên hệ đ/c Dũng số ĐT: 0523.823917 (DĐ 0983.649.123) để được cung cấp.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ……, ngày tháng năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế quản lý Quy hoạch xây dựng
nông thôn mới xã ……….., huyện……… đến năm 20…
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 4/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-NNP&TNT-TN&MT quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của liên Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 4/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc Ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện…… tại Tờ trình số ………/TTr-…. ngày…. tháng ….. năm 20…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế quản lý Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã …….., huyện ………. đến năm ………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện; Trưởng các phòng: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính -Kế hoạch, Kinh tế - Hạ tầng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND xã……….và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ
Quản lý Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
xã ……..….., huyện………… đến năm 20….
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày tháng năm 20 của Ủy ban nhân dân huyện ………)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động xây dựng trên địa bàn xã thực hiện theo đúng Quy chế này .
2. Quy chế này hướng dẫn việc quản lý quy hoạch, kiến trúc được lập trên cơ sở quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã đã được UBND huyện...........phê duyệt phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn, định hướng phát triển chung của khu vực và toàn xã, phù hợp với các quy định khác.
3. Nội dung quy chế kế thừa, phù hợp các quy định hiện hành về kiến trúc, cảnh quan, di sản đô thị, về địa hình, khí hậu, tập quán văn hóa, điều kiện kinh tế, xã hội, quy mô, tính chất của vùng nông thôn, nội dung quy chế có thể điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành.
4. Quy chế này làm cơ sở để xem xét cấp phép xây dựng mới, hoặc cải tạo chỉnh trang các công trình kiến trúc, thiết kế cảnh quan; là một căn cứ để xác định việc lập nhiệm vụ quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng vào khu vực xã theo đúng quy hoạch và pháp luật hiện hành.
5. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi quy chế mày phải được cấp thẩm quyền phê duyệt xem xét, quyết định.
6. Chủ tịch UBND xã và các phòng ban chuyện môn chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND huyện về việc quản lý xây dựng tại đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 2: Phạm vi áp dụng
1. Quy mô : Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên của toàn xã là :...... ha.
- Dân số ...... người; ........ hộ dân, tập trung tại....... thôn.
2. Vị trí địa lý : Nằm giáp …. ..về phía ……..của thị trấn (huyện)……..
- Vị trí cụ thể như sau :
+ Phía Bắc giáp xã...................
+ Phía Đông giáp xã...............
+ Phía Tây giáp xã .................
+ Phía Nam giáp xã................
3. Tính chất:
+ Là khu vực phát triển sản xuất nông nghiệp kết hợp với các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ vừa và nhỏ.
+ Loại hình sản xuất chính: trồng lúa năng suất cao, rau sạch, mía.. nuôi trồng thủy sản, phát triển kinh tế trang trại, gia trại. Phát triển dịch vụ nhỏ và sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
Diện tích sử dụng đất toàn xã, gồm:
TT | Loại đất | Hiện trạng | Quy hoạch | ||
Diện tích (ha) | Tỷ lệ % | Diện tích (ha) | Tỷ lệ % | ||
| Tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã |
|
|
|
|
A | Đất xây dựng điểm dân cư nông thôn |
|
|
|
|
1.1 | Đất ở nông thôn (đất thổ cư) |
|
|
|
|
1.2 | Đất công trình công cộng |
|
|
|
|
1.3 | Đất trụ sở cơ quan |
|
|
|
|
1.4 | Đất cây xanh, TDTT |
|
|
|
|
1.5 | Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
1.5.1 | Đất giao thông ( toàn xã) |
|
|
|
|
| Trong đó: Đất giao thông khu dân cư nông thôn |
|
|
|
|
1.6 | Đất SXKD phi nông nghiệp |
|
|
|
|
1.8 | Đất tôn giáo tín ngưỡng |
|
|
|
|
1.9 | Đất dự trữ phát triển |
|
|
|
|
1.10 | Đất khu du lịch |
|
|
|
|
B | Đất khác |
|
|
|
|
1.1 | Đất nông nghiệp |
|
|
|
|
1.1.1 | Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
1.1.2 | Đất chăn nuôi tập trung |
|
|
|
|
1.2 | Đất thuỷ lợi |
|
|
|
|
1.3 | Đất sông suối và mặt nước |
|
|
|
|
Chương II
QUẢN LÝ QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI
Điều 3: Công bố quy hoạch nông thôn mới
1. Hội nghị công bố quy hoạch xây dựng có sự tham gia của đại diện các tổ chức, cơ quan có liên quan, Mặt trận Tổ quốc, trưởng thôn, đại diện nhân dân và các cơ quan liên quan.
2. Uỷ ban nhân dân xã tổ chức công bố quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt;
3. Nội dung công bố toàn bộ nội dung hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch nông thôn mới.
Điều 4: Hình thức công bố, công khai quy hoạch xây dựng
1. Trưng bày công khai, thường xuyên bằng panô hoặc bản vẽ trước trụ sở HDND-UBND xã và tại nhà văn hóa các thôn.
2. Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Hồ sơ bản vẽ quy hoạch xây dựng nông thôn mới được lưu trữ theo quy định tại các cơ quan quản lý và UBND huyện, UBND xã.
Điều 5: Cắm mốc giới xây dựng
1. Phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh rế - Hạ tầng hướng dẫn cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện cắm mốc giới xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng trong phạm vi địa giới xã;
2. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm bảo vệ các mốc giới thực địa.
Điều 6: Cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng
UBND xã có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu về xây dựng nhà ở riêng lẻ (gồm: chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng trong đồ án quy hoạch được duyệt).
Điều 7: Quản lý quy hoạch xây dựng
1. Kể từ ngày quy hoạch được công bố, phòng chuyên môn tổ chức quản lý theo dõi thực hiện đúng đồ án quy hoạch đó được phê duyệt và có trách nhiệm quản lý không để xảy ra tình trạng như: lấn chiếm đất đai, xây dựng trái phép, phát sinh tài sản gắn liền với đất…
2. Các dự án đó được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND xã phải báo cáo UBND huyện để công bố kế hoạch thực hiện dự án, phương án bồi thường thiệt hại và tái định cư theo quy định.
Chương III
QUẢN LÝ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Điều 8: Cấp giấy phép xây dựng
1. UBND các xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt.
2. Hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ và đơn xin cấp phép xây dựng, thời gian cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo mẫu được niêm yết tại phòng giao dịch một cửa của UBND xã.
Ghi chú: Khi thực hiện Cấp giấy phép xây dựng các xã cần căn cứ Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc Ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình để thực hiện theo đúng thẩm quyền, lưu ý các công trình sau:
- Các công trình hai bên tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh; các công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; các công trình thuộc các dự án đầu tư trong khu du lịch, khu đô thị mới, khu nhà ở thương mại, khu chức năng khác ngoài đô thị (trừ các công trình thuộc dự án đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp) do Sở Xây dựng cấp giấy phép.
- Các công trình thuộc các dự án đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp do Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Bình cấp giấy phép.
- Khu vực quy hoạch xây dựng Khu trung tâm - Khu du lịch Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, xã Sơn Trạch, các công trình nhà ở gia đình do UBND huyện Bố Trạch cấp phép xây dựng.
Điều 9: Đối với các công trình công cộng
a) Trung tâm hành chính:
- Vị trí: tại khu vực trung tâm xã
- Bao gồm các công trình: UBND xã, trường học, Trung tâm văn hóa thể thao xã, chợ, đài tưởng niệm, bưu điện, cơ sở dịch vụ, công viên cây xanh, nhà ở.
- Tổng diện tích…………m2
- Các quy định về xây dựng :
+ Mật độ xây dựng :…. %
+ Tầng cao tối đa : …..tầng
- Đối với quy hoạch chi tiết cần lưu ý:
+ Hình thức kiến trúc: công trình có mái, hình thức mái bằng hoặc mái dốc
+ Khoảng lùi công trình: ……m so với chỉ giới đường đỏ
+ Màu sắc công trình: phù hợp với cảnh quan xung quanh
b)Trung tâm văn hóa thể thao xã, bao gồm :
+ Sân vận động- NVH đa năng, diện tích........m2
+ Bưu điện văn hóa xã: diện tích........m2
- Tổng diện tích :……….ha
- Các yêu cầu xây dựng:
+ Mật độ xây dựng : …….%
+ Tầng cao tối đa :…… tầng
- Đối với quy hoạch chi tiết cần lưu ý :
+ Hình thức kiến trúc: công trình có mái (mái dốc)
+ Khoảng lùi công trình:…..m so với chỉ giới đường đỏ
+ Màu sắc công trình: phù hợp với cảnh quan xung quanh
c). Khu vực dịch vụ thương mại
+ Xây dựng mới chợ xã đạt tiêu chuẩn
- Vị trí: Tại Trung tâm của xã
- Tổng diện tích: …….ha
- Các yêu cầu xây dựng:
+ Mật độ xây dựng: …….%
+ Tầng cao tối đa :……. tầng
- Đối với quy hoạch chi tiết cần lưu ý:
+ Hình thức kiến trúc: công trình có mái
+ Khoảng lùi công trình: …m so với chỉ giới đường đỏ
+ Màu sắc công trình: phù hợp với cảnh quan xung quanh
d). Trạm y tế xã
- Vị trí : Tại Trung tâm của xã
- Tổng diện tích: ........m2, cải tạo nhà chính, vườn thuốc, sân đường nội bộ.
- Các yêu cầu xây dựng:
+ Mật độ xây dựng: …%
+ Tầng cao tối đa:…… tầng
- Đối với quy hoạch chi tiết cần lưu ý thêm:
+ Hình thức kiến trúc: công trình có mái
+ Khoảng lùi công trình:….m so với chỉ giới đường đỏ
+ Màu sắc công trình: phù hợp với cảnh quan xung quanh
e) Nhà văn hóa thôn:
* Nhà văn hóa thôn xây mới
- Vị trí: xây dựng ....nhà văn hóa thôn trên địa bàn xã, diện tích mỗi khu đất ....m2, xây dựng hội trường ....chỗ, sân thể thao ....m2, cây xanh sân đường.
- Tổng diện tích: …..ha
- Các yêu cầu xây dựng đối với các nhà văn hóa xây mới:
+ Mật độ xây dựng :……%
+ Tầng cao tối đa: …….tầng
* Các yêu cầu xây dựng đối với các nhà văn hóa cải tạo:
+ Mật độ xây dựng :……%
+ Tầng cao tối đa:……… tầng
- Đối với quy hoạch chi tiết cần lưu ý thêm:
+ Hình thức kiến trúc: nhà có mái (mái dốc)
+ Khoảng lùi công trình:….m so với chỉ giới đường đỏ
+ Màu sắc công trình phù hợp với cảnh quan xung quanh
f). Nhà thờ
- Vị trí : Tại thôn......
- Tổng diện tích: ........m2.
- Các yêu cầu xây dựng:
+ Mật độ xây dựng: …%
+ Tầng cao tối đa:…… tầng
- Đối với quy hoạch chi tiết cần lưu ý thêm:
+ Hình thức kiến trúc: công trình có mái
+ Khoảng lùi công trình:….m so với chỉ giới đường đỏ
+ Màu sắc công trình: phù hợp với cảnh quan xung quanh.
g). Các công trình khác.
Điều 10 : Nhà ở dân cư nông thôn
Các khu dân cư
+ Khu vực 1: Khu Trung tâm xã với diện tích........ m2
+ Khu vực 2: tại các thôn ................diện tích ........m2
Tại các khu vực phát triển dân cư ......hạn chế chăn nuôi tại các hộ gia đình.
1. Khu vực làng xóm củ cải tạo:
+ Mật độ xây dựng tối đa trong lô đất ở : …………%
+ Diện tích tối thiểu đối với lô đất xây dựng :……m2
+ Tầng cao tối đa :…… tầng
+ Hình thức kiến trúc: nhà ở có mái dốc
2. Khu dân cư phát triển mới:
a) Nghiêm cấm việc chia nhỏ khuôn viên đất được cấp để xây dựng.
b) Diện tích đất: Từ ....m2 đến ...m2/lô.
c) Mật độ xây dựng:
- Diện tích từ 140m2 đến 200m2 : ……… diện tích khu đất.
- Diện tích trên 200m2 đến 300m2 : ……… .diện tích khu đất.
- Diện tích trên 300m2 đến 400m2 : ………..diện tích khu đất.
- Diện tích trên 400m2 đến 500m2 : ………...diện tích khu đất.
- Diện tích trên 500m2: ……………diện tích khu đất.
d) Số tầng công trình: Không quá ..... tầng (không kể tầng âm và tầng mái)
e) Cao độ nền: Tuỳ theo địa hình nhưng tối đa cao + ....m ( ≤ .... m ) so với cốt hè phố và được quy định cụ thể trong đồ án quy hoạch được duyệt.
f) Chiều cao tầng: Tầng 1 là ....m; tầng 2 + tầng 3.... là .... m.
g) Chỉ giới xây dựng: Khoảng lùi tính từ chỉ giới đường đỏ.
- Diện tích từ 140m2 đến 200m2/lô < …..m.
- Diện tích từ trên 200m2 đến 300m2/lô.. m.
- Diện tích từ trên 300m2/lô …………....m
h) Khoảng các h tường giữa hai nhà gần nhất:
- Diện tích từ 140m2 đến 200m2/lô ……..m.
- Diện tích từ 200m2 đến 300m2/lô ……..m.
- Diện tích trên 300m2/lô ………………..m .
i) Mái dốc: mái lợp ngói, tôn, .....
k) Những vị trí, khu vực đó được quy hoạch chi tiết thì các chỉ tiêu được quy định cụ thể trong quy hoạch chi tiết được duyệt.
Điều 11 : Khu vực sản xuất nông nghiệp tập trung
Toàn xã có ....vùng sản xuất tập trung, bao gồm: ... vùng sản xuất nông nghiệp; ........vùng thủy sản; ...... chăn nuôi tập trung .Cụ thể :
- Khu vực 1: Vùng Trồng lúa........diện tích trồng lúa...............ha
- Khu vực 1: Vùng trồng màu ......diện tích trồng màu ............ha
- Khu vực 2: Vùng sản xuất nuôi trồng thủy sản...diện tích......ha
- Khu vực 3: Vùng chăn nuôi tập trung ............... diện tích .....ha
Điều 12 : Khu vực công trình tôn giáo, tín ngưỡng
1. Đối với công trình tôn giáo, tín ngưỡng: việc bảo tồn xây mới công trình tôn giáo, tín ngưỡng theo quy định về pháp lệnh tôn giáo tín ngưỡng và quy định tại quyết định ......... của UBND tỉnh ......
2. Đối với công trình di sản: Thực hiện xin ý kiến và báo cáo cơ quan quản lý về văn hóa và thực hiện theo các quy định của Luật di sản văn hóa và pháp luật liên quan;
3. Đối với công trình tượng đài: Việc quản lý theo quy định Bộ Văn hóa Thể thao và du lịch.
Điều 13 : Cảnh quan đường làng ngõ xóm
1. Cổng thôn : xây kiên cố, hình thức cổng có mái
2. Hình thức kiến trúc nhà ở loại nhà vườn, có mái (dốc) lợp ngói
3. Cây xanh: Cây trồng trong khuôn viên nhà ở, cây trồng trên đường làng ngõ xóm: Loại cây phù hợp với điều kiện địa phương, khoảng cách trồng cây là ....m.
Điều 14 : Đối với khu vực dự trữ phát triển
1. Tuân thủ quy hoạch được duyệt (không xây dựng công trình trái với chức năng sử dụng đất trong khu dự trữ phát triển);
2. Có kế hoạch và phương án sử dụng đất hiệu quả trong thời gian chưa triển khai xây dựng (kế hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn phát triển ngắn hạn, trung hạn và dài hạn).
Chương IV
QUẢN LÝ CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Điều 15: Quy định chung về quản lý hạ tầng kỹ thuật
1. Hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Mặt đường, hố phố, biển báo giao thông, biển tên đường phố, hệ thống thoát nước, hệ thống điện chiếu sáng công cộng, hệ thống cấp nước, hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc, đường ống, cây xanh.
2. Sau khi hoàn thành xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã, chủ đầu tư phải bàn giao hồ sơ hoàn công và hiện trạng công trình cho UBND huyện, UBND xã để quản lý theo quy định.
3. Tất cả các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã quản lý như: giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện, vệ sinh môi trường, thông tin... khi thiết kế phải tuân thủ theo quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết được duyệt.
- Không được lấn chiếm đất giành xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ công trình.
- Nghiêm cấm mọi hành vi đào bới hoặc xây dựng trong hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật. Tập thể hoặc cá nhân gây ra sự cố phải được xử lý và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Điều 16: Quản lý đường giao thông nông thôn
1. Uỷ ban nhân dân xã chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng đường giao thông trên địa bàn xã.
2. Tổ chức kiểm tra, xử lý các vi phạm về quản lý sử dụng đường giao thông trên địa bàn mình quản lý theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.
3. Đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân, hộ gia đình khi sử dụng hè đường vào mục đích riêng phải được đồng ý của UBND xã và phải đảm bảo các điều kiện:
a) Không gây ảnh hưởng tới người đi bộ, tầm nhìn giao thông.
b) Không làm hư hại đến các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
c) Vệ sinh môi trường rác thải thường xuyên, không để đất, đá, rác thải xây dựng rơi vãi trên đường phố.
d) Các trường hợp phải mở lối để chở vật liệu xây dựng công trình, san tạo đào, đắp mặt bằng và chở đất đỏ đổ đi phải đảm bảo VSMT thường xuyên.
Điều 17: Quản lý cấp điện, chiếu sáng nông thôn
1. Hành lang an toàn lưới điện: Các tuyến điện trung thế đi qua địa bàn xã....... được lấy từ ...... trạm....../kV có công suất............KV, hành lang được giới hạn bởi hai mặt thẳng đứng về hai Phía của đường dây ở trạng thái tĩnh là ...m.
2. Trạm biến áp:
+ Đối với các trạm điện không có tường, rào bao quanh, hành lang bảo vệ trạm điện ....m.
+ Đối với trạm điện có tường hoặc hàng rào cố định bao quanh, chiều rộng hành lang bảo vệ được giới hạn đến mặt ngoài tường hoặc hàng rào; khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng là ...m.
3. Đường dây hạ thế, đường dây chiếu sáng, đường dây thông tin liên lạc: khoảng cách giữa các cột điện trung bình từ 40-50m, khoảng cách từ chân cột đến công trình xây dựng khác là ...m, khoảng các h từ đường dây đến tường nhà của hộ dân là ...m.
Điều 18 : Quản lý cấp thoát nước nông thôn
1. Cấp nước sinh hoạt: Đảm bảo cung cấp nước đầy đủ và đúng tiêu chuẩn quy định. Khoảng cách ly bảo vệ các công trình trong hệ thống cấp nước, quy định khoảng cách an toàn theo chiều ngang đến các công trình xây dựng khác là ..m, khoảng cách an toàn theo chiều đứng và chiều ngang đến cống thoát nước thải sinh hoạt và đường dây điện hay thông tin liên lạc đặt ngầm là ...m.
2. Thoát nước: Các tuyến thoát nước mưa được xây bằng mương xây đậy nắp đậy (hoặc mương hở)..., chạy dọc theo các khu vực dân cư, trục đường chính thoát theo hướng dốc tự nhiên.
Điều 19: Quản lý thông tin liên lạc
1. Đảm bảo cung cấp thông tin liên lạc đầy đủ và đúng quy định
2. Khi xây dựng mới hoặc sửa chữa, lắp đặt các công trình thông tin liên lạc trên địa bàn phải đảm bảo an toàn giao thông, mỹ quan, dây cáp treo trên cột bê tông tại các khu vực không đủ điều kiện chôn ngầm, Cabin điện thoại thẻ, tủ kỹ thuật...
- Hệ thống dây, cột, cáp tủ…không che chắn mặt đứng của các công trình kiến trúc.
- Cấm xây dựng các công trình kiến trúc trong hành lang và phạm vi bảo vệ an toàn các tuyến đường dây thông tin.
- Nghiêm cấm việc tự ý đấu nối, đào cáp để sử dụng thông tin bừa bãi.
Điều 20: Quản lý môi trường
1. Quản lý rác thải: Rác thải được phân loại tại mỗi hộ gia đình trước khi đưa ra nơi tập trung theo quy định. Tại mỗi khu dân cư thành lập đội thu gom rác thải để thu và vận chuyển về bãi rác chung của xã.
2. Quản lý nước thải:
+ Nước thải sinh hoạt từ các công trình công cộng: xử lý bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước. Chất lượng nước sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn QCVN.
+ Nước thải và phân gia súc từ các khu chuồng trại chăn nuôi lớn được xử lý bằng bể Bioga.
+ Hệ thống thoát nước thải của cụm tiểu thủ công nghiệp có hệ thống thoát nước riêng và xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN.
3. Quản lý nghĩa trang: thực hiện mai táng và chôn cất, an táng theo vị trí quy định.
+ Khu vực cấm mai táng, giữ nguyên hiện trạng
.......................................
+ Khu vực được phép mai táng
.....................................
+ Khu vực di dời: Di dời các nghĩa trang, mồ mả nhỏ lẻ xen lẫn trong các khu dân cư, đồng ruộng và các nghĩa trang có diện tích nhỏ hơn ......... m2 hoặc nằm trong vùng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội. Thực hiện mai táng tại vị trí quy định.
Điều 21. Quy định những vùng cấm xây dựng; phạm vi và hành lang bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, khu vực có khả năng xảy ra sạt lở, tai biến; khu đất dự trữ phát triển dân cư, các khu vực bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá và các khu vực khác…………………..
Quy định về việc bảo vệ môi trường đối với điểm dân cư nông thôn………..
Các quy định khác………….
Chương V
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Điều 22: Ủy ban nhân dân huyện
- UBND huyện…. thống nhất quản lý toàn diện các hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý phát triển cải tạo và quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan trên địa bàn xã theo đúng đồ án được phê duyệt.
- Đối với công trình, dự án có liên quan đến địa giới hành chính 2 xã thì UBND xã…. (đơn vị làm chủ đầu tư dự án) phải báo cáo UBND huyện…. xem xét, chấp thuận trước khi triển khai thực hiện.
Điều 23: Uỷ ban nhân dân xã
1. Tổ chức cho mọi thành phần trên địa bàn nghiên cứu, học tập bản Quy chế này và triển khai công tác quản lý trên địa bàn.
- UBND xã …có trách nhiệm tổ chức công bố thông tin và nội dung Quy chế được phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng theo một hoặc nhiều hình thức công bố như sau:
+ Tổ chức Hội nghị công bố Quy chế này có sự tham gia của đại diện các cơ quan, đơn vị, các tổ chức đoàn thể, UBMTTQ xã, đại diện nhân dân trong vùng quy hoạch.
+ Trưng bày công khai, thường xuyên, liên tục Quy chế này tại nơi công cộng, tại trụ sở UBND xã, Nhà văn hóa thôn.
+ Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (truyền thanh và qua các cuộc họp cơ quan, dân cư), kết hợp việc in ấn Quy chế về quản lý quy hoạch xây dựng để phát hành rộng rãi.
2. Phối hợp chặt chẽ với Phòng Quản lý đô thị (phòng Kinh tế - Hạ tầng), phòng Tài nguyên - Môi trường quản lý quy hoạch đã công bố, quản lý đất đai trên địa bàn.
3. Tổng hợp báo cáo UBND huyện về tình hình thực hiện quy hoạch nông thôn mới theo định kỳ và báo cáo đột xuất.
4. Chịu trách nhiệm trước UBND huyện về triển khai và thực hiện quy hoạch nông thôn mới được duyệt.
Điều 24: Trách nhiệm của tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn
1. Thường xuyên đôn đốc nhắc nhở mọi tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn mình quản lý thực hiện đúng Quy chế quản lý về quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. Kiểm tra phát hiện kịp thời những hành vi, vi phạm về quản lý trật tự xây dựng, những sự cố hư háng các công trình kỹ thuật hạ tầng báo về UBND xã hoặc các cơ quan quản lý để có biện pháp xử lý theo quy định.
Điều 25: Trách nhiệm các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
1. Các tổ chức: Tại các khu vực có các dự án đầu tư xây dựng, các doanh nghiệp được phép đầu tư xây dựng dự án chịu trách nhiệm trước UBND huyện…, UBND xã… về các nội dung thực hiện trong phạm vi dự án đảm bảo đúng quy hoạch được phê duyệt.
- Chủ đầu tư các công trình trước khi khởi công xây dựng phải thông báo cho UBND xã..... bằng văn bản trước 7 ngày.
2. Các cá nhân, hộ gia đình phát hiện và báo cáo kịp thời đến Tổ trưởng, trưởng thôn hoặc UBND xã về những hành vi, vi phạm các quy định của Quy chế này
3. Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định sau:
a) Không lấn chiếm hoặc tự ý sử dụng các công trình giao thông như: Mặt đường, hè phố, hệ thống thoát nước và hành lang an toàn cống, biển báo giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
c) Không tự ý chặt tỉa, bẻ cây xanh, công viên, vườn hoa và những khu vực công cộng.
d) Không đổ rác, đất đá và các chất thải ra mặt đường phố, hè phố, nơi công cộng và hệ thống thoát nước thải.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 26: Quy chế này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 27: Mọi vi phạm các điều khoản của Quy chế này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Pháp luật.
- Khuyến khích và có hình thức khen thưởng phù hợp đối với các tổ chức cá nhân thực hiện nghiêm túc các hoạt động về quản lý và đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch, phát hiện và tố giác kịp thời các hành vi cố ý làm trái quy hoạch.
Điều 28: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới và quy định cụ thể của Quy chế này để hướng dẫn thực hiện xây dựng.
Điều 29: Quy chế này được ấn hành và lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết và thực hiện.
- UBND huyện ………….
- Phòng Quản lý đô thị (phòng Kinh tế - hạ tầng)
- Phòng Tài Nguyên và môi trường
- Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- UBND xã ………………
Điều 30: Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc UBND xã……. có trách nhiệm phản ánh về UBND huyện… để kịp thời bổ sung, sửa đổi. Các trường hợp đặc thù khác UBND xã……. có văn bản báo cáo về UBND huyện xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH |
- 1Hướng dẫn 313/HD-SXD về lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Hướng dẫn 02/HD-SXD về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới do Sở Xây dựng tỉnh Bình Định ban hành
- 3Công văn 179/SXD-QLHĐXD năm 2014 dừng thực hiện Thông báo 31/TB-SXD về kiểm tra, đánh giá năng lực hoạt động của các tổ chức tư vấn xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Công văn 802/SXD-QLHĐXD năm 2014 sử dụng gạch tuynel đối với công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 09/2010/TT-BXD quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 19/2010/TT-BXD hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 9Hướng dẫn 313/HD-SXD về lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới do Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Hướng dẫn 02/HD-SXD về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới do Sở Xây dựng tỉnh Bình Định ban hành
- 13Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14Công văn 179/SXD-QLHĐXD năm 2014 dừng thực hiện Thông báo 31/TB-SXD về kiểm tra, đánh giá năng lực hoạt động của các tổ chức tư vấn xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình ban hành
- 15Công văn 802/SXD-QLHĐXD năm 2014 sử dụng gạch tuynel đối với công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Công văn 124/SXD-QLHĐXD năm 2014 hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 124/SXD-QLHĐXD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/02/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quyết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực