- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1166 /TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Định.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 113/CT-TNCN ngày 25/01/2016 của Cục Thuế tỉnh Bình Định vướng mắc về xác định các Khoản thu nhập chịu thuế TNCN. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại tiết đ.4 Điểm 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC hướng dẫn về các Khoản thu nhập không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:
“đ.4) Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp như sau:
đ.4.1) Đối với cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội: mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
đ.4.2) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
đ.4.3) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài.”
- Tại tiết 2.9 Điểm 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về các Khoản chi không được tính vào chi phí của doanh nghiệp bao gồm:
“2.9. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ luật Lao động.
Chi phụ cấp cho người lao động đi công tác, chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp doanh nghiệp có khoán tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho người lao động đi công tác và thực hiện đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp thì được tính vào chi phí được trừ Khoản chi khoán tiền đi lại, tiền ở, tiền phụ cấp....”
- Tại tiết 2.6 Điểm 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về các Khoản chi không được tính vào chi phí của doanh nghiệp bao gồm:
“2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi tiền lương, tiền công và các Khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
b) Các Khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty....”
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên thì:
- Về Khoản tiền công tác phí: Trường hợp các Khoản thanh toán tiền công tác phí như tiền vé máy bay, tiền lưu trú, tiền taxi và tiền ăn của các cá nhân đi công tác được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thì các Khoản thanh toán tiền công tác phí này là Khoản thu nhập được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
- Về Khoản chi tiền điện thoại cho cá nhân: Trường hợp Khoản chi tiền điện thoại cho cá nhân nếu được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì Khoản chi tiền điện thoại cho cá nhân là thu nhập được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN. Trường hợp đơn vị chi tiền điện thoại cho người lao động cao hơn mức khoán chi quy định thì phần chi cao hơn mức khoán chi quy định phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1002/TCT-TTHT năm 2016 về tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân năm 2015 do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1022/TCT-TNCN năm 2016 hướng dẫn khai tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1014/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2700/TCT-TNCN năm 2016 hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3569/TCT-TNCN năm 2016 hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2875/TCT-DNNCN năm 2019 hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1002/TCT-TTHT năm 2016 về tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân năm 2015 do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1022/TCT-TNCN năm 2016 hướng dẫn khai tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1014/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2700/TCT-TNCN năm 2016 hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3569/TCT-TNCN năm 2016 hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2875/TCT-DNNCN năm 2019 hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1166/TCT-TNCN năm 2016 hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân đối với tiền công tác phí, tiền điện thoại do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1166/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/03/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Duy Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực