TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11567/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 10 năm 2019 |
Kính gửi: Bà Trần Thị Ngọc Diệp
Địa chỉ: Công ty TNHH DS Internatonal, Tòa nhà Etown, 364 Cộng Hòa, P13, Q.Tân Bình, TP. HCM
Mã số thuế: 022618314
Trả lời văn bản của Bà ngày 01/8/2019 về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN:
- Tại Tiết d4, Điểm d; Tiết d2 Điểm d, Tiết g3, Điểm g, Khoản 1, Điều 9 quy định điều kiện, hồ sơ đăng ký người phụ thuộc là cha, mẹ:
“…
d.3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.
…
đ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
…
đ.2) Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
…
g) Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc
…
g.3) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân.
- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.”
Trường hợp Bà theo trình bày, có đăng ký người phụ thuộc là mẹ đẻ ngoài độ tuổi lao động thì phải đáp ứng điều kiện tại Tiết đ2, Điểm đ, Khoản 1, Điều 9 Thông tư này và cung cấp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo quy định tại Tiết g3, Điểm g, Khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 (không bao gồm giấy xác nhận thu nhập của người phụ thuộc) nhưng người lao động phải chịu trách nhiệm về việc kc khai của mình trước pháp luật.
Cục Thuế TP thông báo Bà biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 62331/CT-TTHT năm 2019 về giảm trừ gia cảnh, giảm trừ bản thân, giảm trừ người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 68308/CT-TTHT năm 2019 về giảm trừ gia cảnh, giảm trừ người phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 84143/CT-TTHT năm 2019 về đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 330/CT-TTHT năm 2020 về hồ sơ đăng ký người phụ thuộc thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 65356/CTHN-TTHT năm 2022 về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 62331/CT-TTHT năm 2019 về giảm trừ gia cảnh, giảm trừ bản thân, giảm trừ người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 68308/CT-TTHT năm 2019 về giảm trừ gia cảnh, giảm trừ người phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 84143/CT-TTHT năm 2019 về đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 330/CT-TTHT năm 2020 về hồ sơ đăng ký người phụ thuộc thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 65356/CTHN-TTHT năm 2022 về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 11567/CT-TTHT năm 2019 về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 11567/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/10/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực