Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/TCT-KK | Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tổng cục Thuế nhận được một số văn bản của Cục Thuế và doanh nghiệp phản ánh vướng mắc về hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với trường hợp doanh nghiệp lũy kế 12 tháng/4 quý liên tục có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết nhưng trong khoảng thời gian đó doanh nghiệp đã đề nghị và được hoàn thuế theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 4281/TCT-KK ngày 02/10/2014 về việc hoàn thuế GTGT;
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, trường hợp doanh nghiệp lũy kế 12 tháng/4 quý liên tục có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết; trong khoảng thời gian đó Công ty đã đề nghị và được giải quyết hoàn thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa xuất khẩu theo tháng/quý theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì đối với số thuế GTGT còn lại chưa được khấu trừ hết của hàng hóa, dịch vụ bán trong nước đó doanh nghiệp được tiếp tục xét hoàn thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế các tỉnh, thành phố được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3613/TCT-HT về việc khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với đơn vị giải thể do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 4274/TCT-KK về việc hoàn thuế GTGT do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 10249/CT-PC năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp có hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4844/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp của các công ty quốc phòng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 235/TCT-DNL năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng và xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 311/TCT-CS năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2163/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2652/TCT-KK năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 3613/TCT-HT về việc khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với đơn vị giải thể do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 4274/TCT-KK về việc hoàn thuế GTGT do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4281/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 10249/CT-PC năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp có hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 4844/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp của các công ty quốc phòng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 235/TCT-DNL năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng và xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 311/TCT-CS năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2163/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2652/TCT-KK năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 114/TCT-KK năm 2015 hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 114/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/01/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Trần Văn Phu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra