Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11133/BTC-CST | Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2017 |
Kính gửi: | - Cục thuế các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương; |
Để triển khai công tác thu, nộp, quản lý thực trên thị trường chứng khoán phái sinh, Bộ tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với thu nhập từ chuyển nhượng hợp đồng tương lai (HĐTL) trên thị trường chứng khoán phái sinh như sau:
1. Về thuế GTGT
Căn cứ quy định tại điểm d, điểm g khoản 8 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì các hoạt động liên quan tới niêm yết, giao dịch, tạo lập thị trưởng, kinh doanh chứng khoán phái sinh, bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
2. Về thuế TNDN
a) Đối với doanh nghiệp trong nước
Căn cứ quy định tại Khoản 1 điều 7 và Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN, trường hợp doanh nghiệp có thu nhập từ giao dịch HĐTL thì khoản thu nhập này phải chịu thuế TNDN theo quy định.
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ là tổng lãi lỗ vị thế ròng, doanh nghiệp kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN trong kỳ.
b) Đối với tổ chức nước ngoài sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp (nhà thầu nước ngoài).
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam thì nhà thầu nước ngoài có thu nhập từ chuyển nhượng HĐTL trên thị trường chứng khoán phái sinh áp dụng tỷ lệ thuế 0, 1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần. Trong đó, giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần được xác định bằng giá thanh toán của HĐTL tại thời điểm xác định thu nhập tính thuế x Hệ số nhân hợp đồng x Số lượng hợp đồng x tỷ lệ ký quỹ ban đầu chia (:) 2.
(Tỷ lệ ký quỹ ban đầu do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam công bố theo quy định lại Quy chế của trung tâm lưu ký chứng khoán).
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm khớp lệnh mua/bán HĐTL của nhà đầu tư trên hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán hoặc thời điểm HĐTL đáo hạn.
3. Về thuế TNCN
Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN đã được sửa đổi bổ sung tại Điều 16 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính thì cá nhân (không phân biệt cá nhân cư trú hay không cư trú) có thu nhập từ chuyển nhượng HĐTL trên thị trường chứng khoán phái sinh áp dụng tỷ lệ thuế 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần. Trong đó, giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần được xác định bằng giá thanh toán của HĐTL tại thời điểm xác định thu nhập tính thuế x Hệ số nhân hợp đồng x Số lượng hợp đồng x tỷ lệ ký quỹ ban đầu chia (:) 2.
(Tỷ lệ ký quỹ ban đầu do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam công bố theo quy định tại quy chế của Trung tâm lưu ký chứng khoán).
Thời điểm xác định thu nhập tính thực là thời điểm khớp lệnh mua/bán HĐTL của nhà đầu tư trên hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán hoặc thời điểm HĐTL đáo hạn.
Ví dụ: Hợp đồng lương lai (HĐTL) chỉ số cổ phiếu VN30F1708 được xây dựng có hệ số nhân là 100.000 đồng. Tỷ lệ ký quỹ ban đầu của HĐTL này do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam công bố là 10%.
- Lúc 9 giờ ngày 16/8/2017, nhà đầu tư A khớp lệnh mua 10 HĐTL VN30F1708 với giá là 750 điểm chỉ số.
Nhà đầu tư cá nhân A phải nộp số thuế TNCN trong giao dịch mua là:
750 x 100.000 x 10 x 10%/2 x 0,1 % = 37.500 (đồng).
- Lúc 10h ngày 16/8/2017, nhà đầu tư A khớp lệnh bán 10 HĐTL VN30F1708, giá khớp lệnh của HĐTL nói trên lúc này giảm xuống còn 720 điểm.
Nhà đầu tư cá nhân A phải nộp số thuế TNCN trong giao dịch bán này là:
720 x 100.000 x 10 x 10%/2 x 0.1% = 36.000 (đồng).
4. Khấu trừ thuế
Thành viên bù trừ nơi cá nhân, nhà thầu nước ngoài mở tài khoản ký quỹ có trách nhiệm khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại điểm 2, điểm 3 công văn này trước khi thanh toán tiền cho cá nhân, nhà thầu nước ngoài.
Bộ Tài chính hướng dẫn để Cục thuế địa phương biết và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 624/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với giao dịch hợp đồng tương lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2322/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp đồng mua bán hàng hóa tương lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 6190/BTC-CĐKT năm 2017 hướng dẫn kế toán chứng khoán phái sinh của hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán và hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 12117/VPCP-KTTH năm 2017 về kết quả hoạt động thị trường chứng khoán phái sinh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1468/BTC-CST năm 2018 về chính sách thuế đối với chứng quyền có bảo đảm do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4023/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế Thu nhập cá nhân với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Thông tư 58/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 115/QĐ-VSD năm 2022 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Luật Doanh nghiệp 2014
- 7Công văn 624/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với giao dịch hợp đồng tương lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2322/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp đồng mua bán hàng hóa tương lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 6190/BTC-CĐKT năm 2017 hướng dẫn kế toán chứng khoán phái sinh của hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán và hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 12117/VPCP-KTTH năm 2017 về kết quả hoạt động thị trường chứng khoán phái sinh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 1468/BTC-CST năm 2018 về chính sách thuế đối với chứng quyền có bảo đảm do Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 4023/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế Thu nhập cá nhân với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Thông tư 58/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 115/QĐ-VSD năm 2022 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Công văn 11133/BTC-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng hợp đồng tương lai trên thị trường chứng khoán phái sinh do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 11133/BTC-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/08/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra