- 1Quyết định 2457/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 842/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt “Kế hoạch phát triển ngành công nghiệp công nghệ cao đến năm 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 347/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình phát triển ngành công nghiệp công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 66/2014/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 45/2015/TT-BCT quy định quản lý Chương trình phát triển ngành công nghiệp công nghệ cao do Bộ Công Thương ban hành
- 6Quyết định 13/2017/QĐ-TTg sửa đổi Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển kèm theo Quyết định 66/2014/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11097/BCT-KHCN | Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: | - Các Bộ: Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải, Y tế, Tài nguyên và Môi trường; |
Thực hiện Quyết định số 842/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Kế hoạch phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao đến năm 2020" (sau đây gọi tắt là Quyết định số 842/QĐ-TTg và Kế hoạch CNC) và Quyết định số 347/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Chương trình phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao" (sau đây gọi tắt là Quyết định số 347/QĐ-TTg và Chương trình CNC), Bộ Công Thương thông báo để các tổ chức, đơn vị đăng ký dự án tham gia thực hiện Kế hoạch CNC năm 2019 và Chương trình CNC năm 2019. Dự án đăng ký đề xuất cần bám sát và thuộc phạm vi, đối tượng, Mục tiêu, nội dung của Kế hoạch CNC và Chương trình CNC đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, cụ thể như sau:
1. Phạm vi và đối tượng:
Dự án đề xuất là dự án phát triển công nghiệp công nghệ cao có công nghệ, sản phẩm thuộc Danh Mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển, Danh Mục sản phẩm công nghệ cao khuyến khích phát triển được ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và phù hợp với đối tượng, Mục tiêu được quy định tại Quyết định số 842/QĐ-TTg và Quyết định số 347/QĐ-TTg.
2. Nội dung của dự án:
a) Đối với dự án đăng ký tham gia thực hiện Kế hoạch CNC: Dự án phát triển công nghiệp công nghệ cao đăng ký tham gia thực hiện Kế hoạch CNC là dự án đầu tư có nội dung phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 842/QĐ-TTg.
b) Đối với dự án đăng ký tham gia thực hiện Chương trình CNC: Dự án đăng ký tham gia thực hiện Chương trình CNC là những nhiệm vụ có nội dung phù hợp với quy định tại Khoản II Điều 1 Quyết định số 347/QĐ-TTg và Thông tư số 45/2015/TT-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định quản lý Chương trình phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao.
3. Nội dung cơ chế, chính sách ưu đãi đối với dự án:
a) Đối với dự án đăng ký tham gia thực hiện Kế hoạch CNC: Nội dung cơ chế, chính sách ưu đãi cho dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ quyết định bao gồm ưu đãi vay tín dụng đầu tư nhà nước của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, miễn giảm thuế, tiền thuê đất và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được quy định cụ thể tại Tiết 4 Khoản III Điều 1 Quyết định số 2457/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020.
b) Đối với dự án đăng ký tham gia thực hiện Chương trình CNC: Nội dung cơ chế, chính sách ưu đãi cho nhiệm vụ bao gồm hỗ trợ kinh phí ngân sách nhà nước từ Bộ Công Thương và các ưu đãi khác theo quy định tại Tiết 4 Khoản III Điều 1 Quyết định số 347/QĐ-TTg.
Hồ sơ đăng ký dự án thực hiện Kế hoạch CNC bao gồm: (1) Công văn đăng ký của chủ dự án gửi Bộ Công Thương (Mẫu 1); (2) Bản đăng ký đề xuất dự án (Mẫu 2); (3) Thuyết minh ý tưởng dự án (Mẫu 3) được gửi kèm theo công văn này.
Hồ sơ đăng ký dự án thực hiện Chương trình CNC được quy định tại Thông tư số 45/2015/TT-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định quản lý Chương trình phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao.
Mẫu hồ sơ được đăng tại địa chỉ: http://www.moit.gov.vn
Hồ sơ đăng ký đề nghị gửi về địa chỉ: Bộ Công Thương, số 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội trước ngày 15 tháng 01 năm 2018 (đợt 1) hoặc trước ngày 15 tháng 3 năm 2018 (đợt 2).
Trong quá trình xây dựng đề xuất dự án, để được hướng dẫn giải đáp, cung cấp thêm thông tin đề nghị liên hệ Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương theo đầu mối: ông Lê Việt Cường, điện thoại: (04) 22202312, email: cuonglv@moit.gov.vn (về Kế hoạch CNC) hoặc ông Nguyễn Bá Chiến, điện thoại: (04) 22202438, email: chiennb@moit.gov.vn (về Chương trình CNC)./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Tên cơ quan chủ quản (nếu có): …………………………
Tên chủ đầu tư dự án: …………………………
ĐĂNG KÝ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN NĂM 2019
Thực hiện “Kế hoạch phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao đến năm 2020”
(Kèm theo công văn số 11097 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của tên chủ đầu tư dự án)
TT | Tên dự án | Đối tượng dự án* | Nội dung dự án** | Tên chủ dự án | Đề xuất ưu đãi *** | Thời gian thực hiện dự án | Dư kiến kinh phí | ||
Tự có | Nguồn khác | Chi tiết các nguồn khác | |||||||
I | Lĩnh vực (Công nghệ thông tin - truyền thông/ Công nghệ sinh học/ Công nghệ vật liệu mới/ Công nghệ tự động hóa) | ||||||||
1.1 | Dự án đầu tư phát triển sản xuất sản phẩm công nghiệp công nghệ cao | ||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Dự án hình thành và phát triển các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp công nghệ cao | ||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 | Dự án phát triển công nghiệp hỗ trợ cho phát triển công nghiệp công nghệ cao | ||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Dự án đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển công nghiệp công nghệ cao | ||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Nêu rõ dự án liên quan đến công nghệ hay sản phẩm nào thuộc Danh Mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển và Danh Mục sản phẩm công nghệ cao khuyến khích phát triển được ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 13/2017/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung danh Mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh Mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg.
** Nêu rõ chi tiết về sản phẩm, công suất, hạng Mục đầu tư, công nghệ sử dụng dự kiến của dự án
*** Ghi đề xuất cụ thể (ví dụ: hỗ trợ kinh phí quảng bá sản phẩm, vay 85% vốn tại ngân hàng Phát triển Việt Nam, v.v...), không trích dẫn chung chung như trong các văn bản.
MẪU 1: CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ CỦA CHỦ DỰ ÁN GỬI BỘ CÔNG THƯƠNG
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | Địa danh, ngày … tháng … năm ….. |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Theo thông báo của Bộ Công Thương tại Công văn số …../BCT-KHCN ngày … tháng.... năm 2016 về việc đăng ký, đề xuất thực hiện Dự án phát triển công nghiệp công nghệ cao kế hoạch năm 2019, Công ty/Viện/Trưởng đăng ký thực hiện Dự án phát triển công nghiệp công nghệ cao trong kế hoạch năm 2019 như sau:
1. Tên Công ty/Viện/Trường:
Địa chỉ trụ sở chính:
Địa chỉ nơi sản xuất/Địa điểm đầu tư dự án (dự kiến):
Người đại diện theo pháp luật (Điện thoại....; Email:…)
Người liên hệ trực tiếp: (Điện thoại,...: Email:…)
2. Tên Dự án:
Thuộc lĩnh vực công nghệ1:
Tên sản phẩm2:
Nguồn công nghệ sử dụng:
Công ty/Viện/Trường đăng ký thực hiện dự án trên với một số ưu đãi đề xuất kèm theo Thuyết minh đề xuất Dự án.
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, thẩm định Dự án theo quy định./.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA... |
_______________________
Ghi chú: (1), (2) ghi theo Danh Mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển và Danh Mục sản phẩm công nghệ cao khuyến khích phát triển được ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 13/2017/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung danh Mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh Mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg.
THUYẾT MINH Ý TƯỞNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN …………………
THUYẾT MINH ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
(Kèm theo công văn số 1097 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của chủ đầu tư dự án)
1. Tên Công ty/Tổ chức:
Địa chỉ trụ sở chính:
Địa chỉ nơi sản xuất/ Địa điểm đầu tư dự án:
Người đại diện theo pháp luật (Điện thoại....; Email:...)
Người liên hệ trực tiếp: (Điện thoại....; Email:...)
2. Tên Dự án:
Thuộc lĩnh vực công nghệ cao1:
Tên sản phẩm công nghệ cao2:
Nguồn công nghệ sử dụng:
3. Đơn vị phối hợp/liên doanh triển khai:
1. Cơ sở pháp lý, sự cần thiết và Mục tiêu của dự án:
- Trình bày cơ sở pháp lý, sự cần thiết đầu tư dự án và Mục tiêu của dự án (kèm các văn bản pháp lý đã có của dự án)
2. Nội dung dự án:
2.1 Tính chất dự án theo Quyết định số 842/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (chọn dự án phù hợp)
i) Dự án đầu tư mới hoặc bổ sung để nâng cấp công nghệ và thiết bị các nhà máy sản xuất sản phẩm công nghiệp công nghệ cao, dự án phát triển sản xuất sản phẩm công nghệ cao;
(ii) Dự án hình thành và phát triển các doanh nghiệp công nghệ cao để sản xuất sản phẩm công nghệ cao dựa trên công nghệ được nghiên cứu chuyển giao trong nước và từ nước ngoài;
(iii) Dự án phát triển công nghiệp hỗ trợ cho phát triển công nghệ cao;
(iv) dự án đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao.
2.2 Công nghệ và quy mô dự án:
Phân tích phương án lựa chọn công nghệ và quy mô dự án
____________________
1,2 Chỉ rõ tên sản phẩm và công nghệ trong Danh Mục được ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 13/2017/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
2.3. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường:
2.4. Phương án đầu tư của dự án: Tổng vốn đầu tư dự kiến, trong đó:
+ Vốn đối ứng:
+ Vốn tín dụng:
+ Nguồn vốn khác:
2.5. Thị trường sản phẩm của dự án
Phân tích, đánh giá nhu cầu thị trường tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án và phương án thâm nhập thị trường trong nước, xuất khẩu.
3. Hiệu quả Dự án
Đánh giá, phân tích sơ bộ hiệu quả kinh tế, hiệu quả khoa học và công nghệ, hiệu quả xã hội của Dự án
4. Đề xuất các ưu đãi (trình bày cơ sở pháp lý đề xuất ưu đãi):
- Ưu đãi về tín dụng đầu tư:
- Ưu đãi về thuế:
- Ưu đãi hỗ trợ từ ngân sách nhà nước:
- Các ưu đãi khác:
5. Phương án và giải pháp tổ chức thực hiện dự án:
- Tổ chức thực hiện:
- Đào tạo nhân lực:
Trình bày các kiến nghị, đề xuất đối với Dự án, đối với với Chủ đầu tư
| Đại diện chủ đầu tư Dự án |
______________________
(*) Dự án sẽ được xây dựng cụ thể hơn sau khi được Hội đồng tư vấn chuyên môn đề nghị đưa vào kế hoạch thực hiện.
Thuyết minh đề xuất không quá 05 trang A4
- 1Quyết định 2493/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt danh mục dự án tham gia Chương trình Phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao bắt đầu từ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Công văn 10714/BCT-KHCN năm 2016 hướng dẫn xây dựng, đề xuất thực hiện dự án phát triển công nghiệp công nghệ cao do Bộ Công thương ban hành
- 3Thông báo 7652/TB-BNN-VP năm 2017 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Lê Quốc Doanh tại hội nghị Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Lâm Đồng, kinh nghiệm và giải pháp thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao toàn quốc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Công văn 10649/BKHĐT-KTCNDV năm 2023 tham gia ý kiến đối với Dự thảo Đề án phát triển công nghiệp và thương mại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2030 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Quyết định 2457/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 842/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt “Kế hoạch phát triển ngành công nghiệp công nghệ cao đến năm 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 347/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình phát triển ngành công nghiệp công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 66/2014/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 45/2015/TT-BCT quy định quản lý Chương trình phát triển ngành công nghiệp công nghệ cao do Bộ Công Thương ban hành
- 6Quyết định 2493/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt danh mục dự án tham gia Chương trình Phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao bắt đầu từ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Công văn 10714/BCT-KHCN năm 2016 hướng dẫn xây dựng, đề xuất thực hiện dự án phát triển công nghiệp công nghệ cao do Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 13/2017/QĐ-TTg sửa đổi Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển kèm theo Quyết định 66/2014/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông báo 7652/TB-BNN-VP năm 2017 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Lê Quốc Doanh tại hội nghị Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Lâm Đồng, kinh nghiệm và giải pháp thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao toàn quốc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Công văn 10649/BKHĐT-KTCNDV năm 2023 tham gia ý kiến đối với Dự thảo Đề án phát triển công nghiệp và thương mại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2030 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 11097/BCT-KHCN năm 2017 về hướng dẫn xây dựng, đề xuất thực hiện dự án phát triển công nghiệp công nghệ cao do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 11097/BCT-KHCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/11/2017
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực