Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1098/KTNN-TTTH | Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2022 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Năm 2021, Kiểm toán nhà nước (KTNN) đã thực hiện triển khai hệ thống Cổng trao đổi thông tin của KTNN giai đoạn 1 nhằm tăng cường trao đổi dữ liệu điện tử giữa KTNN với các đơn vị được kiểm toán (theo công văn số 597/KTNN-TTTH ngày 10/6/2021). Đến nay, đã có khoảng 1.232 đơn vị được kiểm toán thực hiện đăng ký tài khoản và đã được KTNN cấp tài khoản. Các đơn vị đã được cấp tài khoản đang phối hợp với KTNN cung cấp thông tin của đơn vị trên Cổng trao đổi thông tin của KTNN.
Để tiếp tục triển khai hệ thống Cổng trao đổi thông tin đạt hiệu quả, Kiểm toán nhà nước trân trọng đề nghị các Bộ, ngành, địa phương tiếp tục phối hợp chặt chẽ với KTNN, cụ thể như sau:
- Đối với các đơn vị dự toán cấp I thuộc đối tượng đăng ký theo Công văn số 597/KTNN-TTTH chưa đăng ký tài khoản với KTNN, thực hiện đăng ký trước ngày 01/11/2022.
- Từ năm 2023 trở đi, các đơn vị đầu mối, đơn vị được kiểm toán chi tiết thuộc kế hoạch kiểm toán hàng năm thực hiện đăng ký tài khoản sau 10 ngày kể từ ngày KTNN thông báo Danh mục chi tiết các đầu mối, đơn vị được kiểm toán.
2. Rà soát, cập nhật thông tin của đơn vị đầy đủ, kịp thời trên Cổng trao đổi thông tin của KTNN.
(Nội dung chi tiết theo Phụ lục I, I.1, I.2 và Phụ lục II đính kèm công văn này)
Đề nghị các đơn vị triển khai các nội dung trên và gửi văn bản đăng ký tài khoản về Kiểm toán nhà nước theo địa chỉ: Trung tâm Tin học - Tầng 7 - 116 Nguyễn Chánh, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội, đồng thời gửi scan bản mềm về hòm thư trungtamtinhoc@sav.gov.vn. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc các đơn vị phản hồi về Kiểm toán nhà nước (qua Trung tâm Tin học - KTNN, số điện thoại 1900.86.66.12 hoặc 024.6262.8616 số máy lẻ: 0716).
Kiểm toán nhà nước trân trọng cảm ơn và mong nhận được sự quan tâm, phối hợp của quý Bộ, ngành, địa phương./.
| KT. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỔNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN CỦA KTNN (GIAI ĐOẠN 2)
(Kèm theo công văn số 1098/KTNN-TTTH, ngày 04 tháng 10 năm 2022 của KTNN)
I. Giới thiệu tổng quan về hệ thống
1. Mục tiêu
Tăng cường trao đổi dữ liệu điện tử giữa Kiểm toán nhà nước với các đơn vị được kiểm toán, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị được kiểm toán cung cấp tài liệu cho KTNN, kịp thời tra cứu các thông tin liên quan đến hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán, theo dõi tình hình kiến nghị kiểm toán, gửi kiến nghị, khiếu nại kiểm toán,..của đơn vị mình trên môi trường mạng.
2. Các chức năng chính
- Đơn vị được kiểm toán gửi yêu cầu và thực hiện đăng ký tài khoản trên Cổng trao đổi thông tin theo Mã định danh hoặc Mã số thuế hoặc Mã đơn vị sử dụng ngân sách.
- Đơn vị được kiểm toán: định kỳ gửi gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí theo Điều 58 Luật Kiểm toán nhà nước số 81/2015/QH13 và Quyết định số 03/2019/QĐ-KTNN ngày 16/9/2019 của Tổng Kiểm toán nhà nước quy định trách nhiệm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí của các đơn vị được kiểm toán; cung cấp hồ sơ, tài liệu điện tử liên quan đến nội dung kiểm toán phục vụ công tác kiểm toán của KTNN; tra cứu các thông tin về kế hoạch kiểm toán, kết quả kiểm toán, tình hình thực hiện kiến nghị kiểm toán, gửi các kiến nghị, khiếu nại kiểm toán và khai thác các thông tin liên quan đến đơn vị.
- Kiểm toán nhà nước gửi các yêu cầu cung cấp tài liệu phục vụ hoạt động kiểm toán; thông báo kế hoạch kiểm toán, kết quả kiểm toán cho đơn vị được kiểm toán, đơn vị có liên quan (nếu có); tiếp nhận, gửi ý kiến phản hồi, khiếu nại kiểm toán, tình hình thực hiện kiến nghị kiểm toán trên môi trường mạng.
3. Địa chỉ truy cập:
Cổng trao đổi thông tin của KTNN được phát triển trên nền tảng web, với địa chỉ truy cập: https://Congtdtt.sav.gov.vn
II. Kế hoạch triển khai hệ thống
Kiểm toán nhà nước dự kiến sẽ triển khai cổng trao đổi thông tin theo ba giai đoạn. Năm 2022, KTNN sẽ thực hiện tiếp tục triển khai (giai đoạn 2) việc cấp tài khoản để các đơn vị thực hiện gửi báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí của các đơn vị được kiểm toán; cung cấp hồ sơ, tài liệu điện tử liên quan đến nội dung kiểm toán phục vụ công tác kiểm toán của KTNN; tra cứu các thông tin về kế hoạch kiểm toán, kết quả kiểm toán, tình hình thực hiện kiến nghị kiểm toán, gửi các kiến nghị, khiếu nại kiểm toán và khai thác các thông tin liên quan đến đơn vị. Cụ thể như sau:
1. Thời gian triển khai: từ tháng 10/2022
2. Nội dung triển khai:
(1) Đối tượng cấp tài khoản
KTNN sẽ tiếp tục thực hiện cấp tài khoản cho các đơn vị là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các đơn vị dự toán cấp I trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân chưa thực hiện cấp tài khoản trong giai đoạn 1, đồng thời triển khai việc cấp tài khoản cho các đơn vị được kiểm toán thuộc Kế hoạch kiểm toán năm 2023 trở đi.
Tài khoản được cấp cho đơn vị được kiểm toán sẽ sử dụng để truy cập và sử dụng các chức năng trên Cổng trao đổi thông tin của KTNN theo quy định. Đối với các đơn vị đã được cấp tài khoản trong giai đoạn 1, Kiểm toán nhà nước thực hiện sinh tài khoản mới theo nguyên tắc tại Quyết định số 1152/QĐ-KTNN ngày 05/7/2021 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quy chế quản lý và sử dụng tài khoản định danh của Kiểm toán nhà nước, đồng thời gửi mail thông tin tài khoản, mật khẩu mới về hòm thư đơn vị đã đăng ký. Đơn vị thực hiện đăng nhập bằng tài khoản mới và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng Cổng trao đổi thông tin của KTNN.
Để thực hiện đăng ký tài khoản lần đầu, đề nghị đơn vị gửi thông tin của Thủ trưởng đơn vị và tài khoản đại diện của đơn vị đầu mối về KTNN để thực hiện cấp tài khoản truy cập vào hệ thống. Trong vòng 10 ngày nhận được thông tin của đơn vị, KTNN sẽ hoàn thành việc cấp tài khoản và thông báo cho đơn vị.
(Hướng dẫn Đăng ký tài khoản và mẫu đăng ký tài khoản theo Phụ lục I.1, I.2 đính kèm công văn).
(2) Gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí
Sau khi được cấp tài khoản truy cập hệ thống, đề nghị các đơn vị tiếp tục triển khai thực hiện gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí (sau đây gọi tắt là báo cáo định kỳ) theo quy định tại Điều 58, Luật Kiểm toán nhà nước và Quyết định số 03/2019/QĐ-KTNN ngày 16/9/2019 quy định trách nhiệm gửi Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí của các đơn vị được kiểm toán qua Cổng trao đổi thông tin của KTNN.
Hình thức cung cấp báo cáo:
- Đơn vị cung cấp bản mềm dưới dạng file .pdf (đính kèm file .doc, file .excel (nếu có)). Trường hợp đơn vị đã triển khai điện tử các Báo cáo định kỳ, thì gửi đính kèm thêm bản mềm dưới dạng file có cấu trúc .xml.
- Đơn vị có trách nhiệm gửi Báo cáo định kỳ phải có chữ ký số đang còn hiệu lực do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp theo quy định của pháp luật.
(Tài liệu hướng dẫn chức năng gửi Báo cáo định kỳ đính kèm trên Cổng trao đổi thông tin của KTNN)
(3) Cung cấp hồ sơ, tài liệu điện tử trong quá trình khảo sát và thực hiện kiểm toán
Các đơn vị thực hiện cung cấp tài liệu trên Cổng trao đổi thông tin của KTNN theo quy trình kiểm toán cho các cuộc kiểm toán thuộc kế hoạch kiểm toán năm 2023 trở đi theo yêu cầu của KTNN.
(4) Gửi kết quả tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
Các đơn vị gửi kết quả tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của các năm cho KTNN thông qua hệ thống Cổng trao đổi thông tin của KTNN.
(5) Tra cứu thông tin về Kế hoạch kiểm toán hàng năm, kết quả kiểm toán và tình hình thực hiện kiến nghị kiểm toán của đơn vị mình và các thông tin đơn vị đã gửi KTNN trên Cổng trao đổi thông tin
Các đơn vị tra cứu các thông tin Kế hoạch kiểm toán hàng năm, kết quả kiểm toán và tình hình thực hiện kiến nghị kiểm toán của đơn vị mình (các cuộc kiểm toán từ năm 2018 đến nay); tra cứu các thông tin đơn vị đã gửi KTNN trên Cổng trao đổi thông tin.
(Tài liệu hướng dẫn sử dụng các chức năng được đính kèm trên Cổng trao đổi thông tin của KTNN)
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN TRÊN CỔNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo công văn số 1098/KTNN-TTTH, ngày 04 tháng 10 năm 2022 của KTNN)
1. Quy định về việc cấp tài khoản
Dựa trên các thông tin đăng ký của đơn vị, KTNN sẽ thực hiện cấp tài khoản cho các cá nhân của đơn vị theo đăng ký trên Cổng trao đổi trao đổi thông tin của KTNN theo cấu trúc như sau:
Ví dụ:
(1) Họ và tên: Nguyễn Văn Hùng;
Tên tài khoản sẽ được cấp: hungnv_ktnn
(2) Họ và tên: Nguyễn Văn Hưng
Tên tài khoản sẽ được cấp: hungnv1_ktnn
2. Các loại tài khoản
- Tài khoản được cấp cho đơn vị được kiểm toán sẽ sử dụng để truy cập và sử dụng các chức năng trên Cổng trao đổi thông tin của KTNN theo quy định, bao gồm các tài khoản sau:
Tài khoản Thủ trưởng đơn vị: là tài khoản được cấp cho Lãnh đạo của đơn vị, được quyền khai thác toàn bộ dữ liệu liên quan đến đơn vị mình, bao gồm: Kế hoạch kiểm toán năm; Thông báo kết quả kiểm toán; Báo cáo kiểm toán; Tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán, Thông tin đơn vị; Thông tin tài khoản; Báo cáo định kỳ; Tài liệu theo cuộc;....Tài khoản Thủ trưởng đơn vị có chức năng phân quyền cho các tài khoản của đơn vị.
Tài khoản đại diện của đơn vị được giao là đầu mối: là tài khoản được cấp cho cá nhân là đầu mối có vai trò tổng hợp, cung cấp báo cáo dự toán, quyết toán ngân sách tại đơn vị, được quyền gửi và khai thác dữ liệu liên quan đến Báo cáo định kỳ, tài liệu khảo sát.
Tài khoản theo cuộc: được quyền gửi, khai thác tài liệu liên quan đến cuộc kiểm toán và cung cấp hồ sơ, chứng từ thực hiện kiến nghị của KTNN, tài khoản theo cuộc có hiệu lực trong thời gian thực hiện kiểm toán hoặc thời gian thực hiện kiến nghị của KTNN. KTNN sẽ thực hiện cấp một hoặc nhiều tài khoản theo cuộc theo từng đơn vị được kiểm toán (Ví dụ: Cuộc kiểm toán “Kiểm toán chuyên đề việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phòng, chống Covid 19 và các chính sách hỗ trợ” thì sẽ được cấp ít nhất 2 tài khoản theo cuộc cho 2 đầu mối là Ngân hàng Nhà nước và Bảo hiểm xã hội Việt Nam).
3. Đăng ký tài khoản
a. Đăng ký lần đầu:
- Đơn vị được kiểm toán gửi công văn cho KTNN về việc đề nghị cấp tài khoản trên Cổng trao đổi thông tin của KTNN. Đồng thời, đơn vị truy cập Cổng trao đổi thông tin của KTNN để đăng ký tài khoản. Các thông tin cần đăng ký bao gồm: Mã đơn vị (là một trong các mã định danh, mã số thuế hoặc mã số đơn vị quan hệ ngân sách), các thông tin hiển thị theo mã đơn vị bao gồm: Tên đơn vị, tên đơn vị cấp trên theo đăng ký, mã chương, địa bàn). Đơn vị thực hiện nhập các thông tin Email, địa chỉ, điện thoại, fax, chữ ký số, bản mềm scan có dấu công văn đăng ký (lưu ý: thông tin email ở mục thông tin liên hệ đơn vị cần nhập chính xác email của đơn vị để nhận thông tin về tài khoản). Đối với thông tin tài khoản của cá nhân, gồm: Họ tên Thủ trưởng đơn vị, Họ tên cá nhân giao đầu mối, Vụ/Phòng/ban, Chức vụ, Địa chỉ, Điện thoại, Email, ..
- Sau khi đơn vị đăng ký, KTNN kích hoạt tài khoản cho đơn vị và gửi thông báo vào địa chỉ hòm thư điện tử đã đăng ký của đơn vị. Các đơn vị thực hiện truy cập vào hệ thống và thay đổi ngay mật khẩu được cấp lần đầu để đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin tài khoản đã được cấp.
b. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin:
- Khi có thay đổi, bổ sung của một trong các thông tin đơn vị đã đăng ký trên công văn đăng ký, yêu cầu các đơn vị kịp thời thông báo cho KTNN các thông tin thay đổi (theo đường công văn) và thực hiện thay đổi thông tin đơn vị đã đăng ký trên Cổng trao đổi thông tin của KTNN.
c. Đăng ký ngừng sử dụng tài khoản:
- Trường hợp tài khoản của đơn vị đã hết thời hạn hiệu lực sử dụng, hệ thống Cổng trao đổi thông tin của KTNN sẽ ngừng (thu hồi) tài khoản của đơn vị
- Trường hợp đơn vị có sự thay đổi liên quan đến cá nhân được cấp tài khoản (nghỉ hưu, nghỉ việc, thôi việc, chấm dứt hợp đồng, chuyển công tác,..) đơn vị gửi công văn tới KTNN, đồng thời truy cập Cổng trao đổi thông tin của KTNN khai báo ngừng sử dụng tài khoản. KTNN căn cứ trên công văn sẽ kiểm tra và thực hiện phê duyệt ngừng sử dụng tài khoản.
d. Đăng ký mở khóa tài khoản
- Tài khoản của đơn vị sẽ bị khóa trong các trường hợp sau:
Theo yêu cầu của đơn vị
KTNN phát hiện hoặc nghi ngờ tài khoản của đơn vị bị sử dụng tài khoản bất hợp pháp
- Trường hợp đơn vị có nhu cầu khôi phục tài khoản để tiếp tục sử dụng Cổng trao đổi thông tin của KTNN, đơn vị gửi công văn đề nghị mở khóa tài khoản, KTNN căn cứ trên công văn sẽ kiểm tra và thực hiện phê duyệt mở khóa tài khoản.
4. Hướng dẫn sử dụng chức năng đăng ký tài khoản
a. Các bước thực hiện đăng ký
Bước 1: Gửi công văn đăng ký tài khoản
Bước 2: Thực hiện đăng ký trực tiếp trên Cổng trao đổi thông tin của KTNN
Bước 3: Kiểm tra hòm mail đã đăng ký ở mục Thông tin liên hệ để lấy thông tin tài khoản và mật khẩu
Bước 4: Đăng nhập và đổi mật khẩu
b. Hướng dẫn sử dụng
Bước 1: Gửi công văn đăng ký tài khoản
- Đơn vị đăng ký tài khoản theo mẫu đăng ký tài khoản tại công văn này
- Đơn vị scan bản dấu đỏ sử dụng để đính kèm khi đăng ký trên Cổng trao đổi thông tin của KTNN
- Văn bản giấy gửi về địa chỉ: Trung tâm tin học, tầng 7 tòa nhà Kiểm toán nhà nước, 116 Nguyễn Chánh - Phường Trung Hòa - quận Cầu Giấy - Hà Nội. Đối với các đơn vị đã triển khai liên thông văn bản quốc gia qua trục liên thông văn bản quốc gia thì thực hiện gửi công văn đăng ký trên hệ thống không cần gửi bản giấy.
Bước 2: Thực hiện đăng ký trực tiếp trên Cổng trao đổi thông tin của KTNN
- Người sử dụng đăng nhập vào đường dẫn https://congtdtt.sav.gov.vn/
- Nhấn vào “Đăng ký”
- Cập nhật thông tin chi tiết như sau:
- Người sử dụng chọn loại mã đăng ký và nhập mã của đơn vị đăng ký (là một trong các mã: Mã số thuế, Mã số đơn vị quan hệ ngân sách, Mã định danh):
Mã định danh: Trường hợp đơn vị đã được cấp mã định danh theo quy định tại quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Bộ, ngành, địa phương hoặc Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/04/2016 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành thì sử dụng mã định danh là mã của đơn vị để đăng ký tài khoản.
Mã số thuế: Trường hợp đơn vị chưa được cấp mã định danh thì sử dụng mã số thuế để đăng ký tài khoản theo quy định tại Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.
Mã số đơn vị quan hệ ngân sách: Trường hợp đơn vị chưa được cấp mã định danh hoặc mã số thuế thì sử dụng mã số đơn vị quan hệ ngân sách đã được Bộ Tài chính cấp theo quy định tại Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách để đăng ký tài khoản.
- Thông tin liên hệ: KTNN sẽ gửi thông tin tài khoản về địa chỉ hòm mail đơn vị đăng ký tại mục này.
- Người sử dụng chọn đường dẫn để tải công văn đăng ký tài khoản (Lưu ý: công văn hợp lệ là bản scan phải có chữ ký của lãnh đạo, có dấu đỏ của đơn vị và có bảng danh sách tài khoản đăng ký)
- Nhập đầy đủ các thông tin theo công văn đăng ký
- Nhập mã Captcha
- Nhấn [Xác nhận]
- Nhấn [Gửi]
Sau khi nhấn nút “Gửi”, hệ thống sẽ gửi lại mail thông báo đăng ký thành công về hòm mail đã đăng ký, khi KTNN phê duyệt đăng ký của đơn vị, tài khoản sẽ gửi về mail đã đăng ký của đơn vị.
MẪU ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN
(Kèm theo Công văn số 1098/KTNN-TTTH ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Kiểm toán nhà nước)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | Địa điểm[2], ngày tháng năm 2022 |
Kính gửi: Kiểm toán nhà nước
Để sử dụng hệ thống Cổng trao đổi thông tin của KTNN, <
Thông tin đơn vị:
- Mã đơn vị[3]:
- Tên đơn vị:
- Tên đơn vị cấp trên theo đăng ký:
- Mã chương:
- Địa bàn:
- Thông tin liên hệ:
Email[4]: Điện thoại: Địa chỉ:
Thông tin tài khoản:
STT | Họ và tên | CMND/CCCD | Vụ/Đơn vị/ Phòng ban | Chức vụ | Điện thoại | | Thời gian hiệu lực | Ghi chú | |
Từ ngày |
|
| |||||||
1 | Nguyễn Văn A | … … | Bộ Tài chính | Bộ trưởng | xxxxxxxxxx | nva@mof.gov.vn |
| … … |
|
2 | Nguyễn Thị B | … … | Cục THTKTC | Trưởng phòng | xxxxxxxxxx | ntb@mof.gov.vn |
| … … |
|
3 | Nguyễn Văn C | … … … … … | Cục KHTC | Trưởng phòng | … … … … | nvc@mof.gov.vn |
| … … … … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
□ Đăng ký lần đầu □ Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin □ Đăng ký tài khoản theo cuộc □ Đăng ký ngừng
□ Đăng ký mở khóa tài khoản
*Lưu ý:
- Đăng ký tài khoản theo cuộc chỉ áp dụng trong trường hợp đơn vị trao đổi, cung cấp nội dung liên quan đến cuộc kiểm toán. Đơn vị đăng ký tài khoản theo cuộc cần ghi rõ cuộc kiểm toán cần trao đổi tại cột Ghi chú
- Trường hợp đơn vị đăng ký ngừng sử dụng tài khoản thì nêu rõ lý do ngừng sử dụng tại cột Ghi chú
- Trường hợp đơn vị đăng ký mở khóa tài khoản thì nêu rõ lý do đề nghị mở khóa sử dụng tại cột Ghi chú
DANH SÁCH ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 1
(Kèm theo công văn số 1098/KTNN-TTTH, ngày 04 tháng 10 năm 2022 của KTNN)
STT | Đơn vị | Đăng ký trên Cổng TĐTT |
Các Bộ ngành, cơ quan Trung ương | ||
1 | Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
2 | Bộ Công thương | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
3 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký nhưng công văn thiếu phụ lục, đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 1 đơn vị đăng ký) |
4 | Bộ Giao thông vận tải | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
5 | Bộ kế hoạch và đầu tư | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
6 | Bộ Khoa học và Công nghệ | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
7 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
8 | Bộ Ngoại giao | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
9 | Bộ Nội vụ | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
10 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
11 | Bộ Tài chính | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 5/8 đơn vị đã đăng ký) |
12 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
13 | Bộ Thông tin và Truyền Thông | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 1 đơn vị đã đăng ký) |
14 | Bộ Tư pháp | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
15 | Bộ Văn hóa Thể thao và du lịch | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
16 | Bộ Xây dựng | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 1 đơn vị đăng ký) |
17 | Bộ Y tế | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 1 đơn vị đăng ký) |
18 | Đại học Quốc gia Hà Nội | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
19 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên Cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
20 | Đài Tiếng nói Việt Nam | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
21 | Đài Truyền hình Việt Nam | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
22 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
23 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
24 | Thanh tra Chính phủ | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
25 | Thông tấn xã Việt Nam | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
26 | Tòa án nhân dân tối cao | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
27 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
28 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 1 đơn vị đăng ký) |
29 | Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 17 đơn vị đăng ký) |
30 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký nhưng công văn không phải là dấu đỏ, đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
31 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
32 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I chưa đăng ký |
Các UBND tỉnh/ Thành phố | ||
1 | UBND Thành phố Cần Thơ | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
2 | UBND Thành phố Đà Nẵng | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
3 | UBND Thành phố Hà Nội | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
4 | UBND Thành phố Hải Phòng | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
5 | UBND Thành phố Hồ Chí Minh | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
6 | UBND Tỉnh An Giang | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
7 | UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
8 | UBND Tỉnh Bắc Giang | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
9 | UBND Tỉnh Bắc Kạn | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
10 | UBND Tỉnh Bạc Liêu | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
11 | UBND Tỉnh Bắc Ninh | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
12 | UBND Tỉnh Bến Tre | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
13 | UBND Tỉnh Bình Định | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
14 | UBND Tỉnh Bình Dương | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
15 | UBND Tỉnh Bình Phước | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
16 | UBND Tỉnh Bình Thuận | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
17 | UBND Tỉnh Cà Mau | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
18 | UBND Tỉnh Cao Bằng | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
19 | UBND Tỉnh Đắk Lắk | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I cũng chưa đăng ký |
20 | UBND Tỉnh Đắk Nông | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
21 | UBND Tỉnh Điện Biên | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
22 | UBND Tỉnh Đồng Nai | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
23 | UBND Tỉnh Đồng Tháp | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
24 | UBND Tỉnh Gia Lai | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
25 | UBND Tỉnh Hà Giang | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I cũng chưa đăng ký |
26 | UBND Tỉnh Hà Nam | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
27 | UBND Tỉnh Hà Tĩnh | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I cũng chưa đăng ký |
28 | UBND Tỉnh Hải Dương | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
29 | UBND Tỉnh Hậu Giang | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
30 | UBND Tỉnh Hòa Bình | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
31 | UBND Tỉnh Hưng Yên | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
32 | UBND Tỉnh Khánh Hòa | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
33 | UBND Tỉnh Kiên Giang | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
34 | UBND Tỉnh Kon Tum | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I cũng chưa đăng ký |
35 | UBND Tỉnh Lai Châu | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
36 | UBND Tỉnh Lâm Đồng | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
37 | UBND Tỉnh Lạng Sơn | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
38 | UBND Tỉnh Lào Cai | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
39 | UBND Tỉnh Long An | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
40 | UBND Tỉnh Nam Định | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
41 | UBND Tỉnh Nghệ An | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
42 | UBND Tỉnh Ninh Bình | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
43 | UBND Tỉnh Ninh Thuận | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
44 | UBND Tỉnh Phú Thọ | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
45 | UBND Tỉnh Phú Yên | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I cũng chưa đăng ký |
46 | UBND Tỉnh Quảng Bình | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
47 | UBND Tỉnh Quảng Nam | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
48 | UBND Tỉnh Quảng Ngãi | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
49 | UBND Tỉnh Quảng Ninh | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
50 | UBND Tỉnh Quảng Trị | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã gửi công văn nhưng chưa thực hiện đăng ký |
51 | UBND Tỉnh Sóc Trăng | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
52 | UBND Tỉnh Sơn La | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã gửi công văn nhưng chưa thực hiện đăng ký |
53 | UBND Tỉnh Tây Ninh | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
54 | UBND Tỉnh Thái Bình | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
55 | UBND Tỉnh Thái Nguyên | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
56 | UBND Tỉnh Thanh Hóa | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I cũng chưa đăng ký đầy đủ |
57 | UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
58 | UBND Tỉnh Tiền Giang | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
59 | UBND Tỉnh Trà Vinh | Đơn vị đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
60 | UBND Tỉnh Tuyên Quang | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
61 | UBND Tỉnh Vĩnh Long | Đơn vị chưa gửi công văn đăng ký, chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
62 | UBND Tỉnh Vĩnh Phúc | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
63 | UBND Tỉnh Yên Bái | Đơn vị đã gửi công văn đăng ký, tuy nhiên chưa thực hiện đăng ký trên Cổng. Đối với đơn vị dự toán cấp I đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ |
Doanh nghiệp | ||
1 | Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam | Tập đoàn đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 11 công ty đã đăng ký) |
2 | Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (VRG) | Tập đoàn đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng đầy đủ cho Tập đoàn và công ty con |
3 | Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (VINACOMIN) | Tập đoàn đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 42 công ty đã đăng ký) |
4 | Tập đoàn Công nghiệp xây dựng (VNIC) | Đã giải thể |
5 | Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) | Tập đoàn đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 9 công ty đã đăng ký) |
6 | Tập đoàn Dệt may Việt Nam | Tập đoàn chưa gửi công văn đăng ký, chưa đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc chưa đăng ký |
7 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) | Tập đoàn đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 4 công ty đã đăng ký) |
8 | Tập đoàn Hóa chất Việt Nam | Tập đoàn đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng đầy đủ cho Tập đoàn và công ty con |
9 | Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam | Tập đoàn đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng đầy đủ cho Tập đoàn và công ty con |
10 | Tổng công ty Bưu điện Việt Nam | Tổng công ty đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc chưa đăng ký |
11 | Tổng công ty Cà phê Việt Nam | Tổng công ty đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc chưa đăng ký |
12 | Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam | Tổng công ty đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 8 công ty con đăng ký) |
13 | Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước | Tổng công ty đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc chưa đăng ký |
14 | Tổng công ty Dược Việt Nam | Tổng công ty đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng đầy đủ cho Tập đoàn và công ty con |
15 | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam | Tổng công ty đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 15 công ty con đăng ký) |
16 | Tổng công ty Giấy Việt Nam (Vinapaco) | Tổng công ty chưa gửi công văn đăng ký, chưa đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc chưa đăng ký |
17 | Tổng công ty Hàng hải Việt Nam | Tổng công ty chưa gửi công văn đăng ký, chưa đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc chưa đăng ký |
18 | Tổng công ty Hàng không Việt Nam | Tổng công ty chưa gửi công văn đăng ký, chưa đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc chưa đăng ký |
19 | Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam | Tổng công ty đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 10 công ty con đăng ký) |
20 | Tổng công ty Lương thực miền Bắc | Tổng công ty đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc chưa đăng ký |
21 | Tổng công ty Lương thực miền Nam | Tổng công ty đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc chưa đăng ký |
22 | Tổng công ty Mía đường I | Tổng công ty chưa gửi công văn đăng ký, chưa đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc chưa đăng ký |
23 | Tổng công ty Thép Việt Nam | Tổng công ty đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 8 công ty con đăng ký) |
24 | Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam | Tổng công ty đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 11 công ty con đăng ký) |
25 | Tổng công ty Viễn thông Mobifone | Tổng công ty đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc chưa đăng ký |
26 | Tổng công ty Cửu long | Đơn vị đã sát nhập năm 2021 vào Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) |
27 | Tổng công ty Xi măng Việt Nam | Tổng công ty đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 10 công ty con đăng ký) |
28 | Ngân hàng Chính sách xã hội | Ngân hàng đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc chưa đăng ký |
29 | Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam | Ngân hàng đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc chưa đăng ký |
30 | Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam | Ngân hàng đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 4 công ty con đăng ký) |
31 | Ngân hàng thương mại cổ phần Đại chúng Việt Nam | Ngân hàng đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc đã đăng ký nhưng chưa đầy đủ (Có 4 công ty con đăng ký) |
32 | Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex | Ngân hàng đã gửi công văn và đã đăng ký trên cổng. Đối với công ty con trực thuộc chưa đăng ký |
- 1Quyết định 01/2022/QĐ-KTNN quy định về trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
- 2Công văn 2104/BCT-ĐL năm 2022 về cung cấp thông tin làm việc với Kiểm toán Nhà nước do Bộ Công thương ban hành
- 3Công văn 652/KTNN-TH năm 2022 về cung cấp thông tin phục vụ công tác lập Kế hoạch kiểm toán năm 2023 do Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 299/QĐ-KTNN năm 2023 về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng Cổng trao đổi thông tin của Kiểm toán Nhà nước
- 1Luật Kiểm toán nhà nước 2015
- 2Thông tư 185/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 10/2016/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018
- 5Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN quy định về trách nhiệm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí của các đơn vị được kiểm toán do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 20/2020/QĐ-TTg về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 01/2022/QĐ-KTNN quy định về trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
- 9Công văn 2104/BCT-ĐL năm 2022 về cung cấp thông tin làm việc với Kiểm toán Nhà nước do Bộ Công thương ban hành
- 10Công văn 652/KTNN-TH năm 2022 về cung cấp thông tin phục vụ công tác lập Kế hoạch kiểm toán năm 2023 do Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 11Quyết định 1152/QĐ-KTNN năm 2021 về Quy chế Quản lý và sử dụng tài khoản định danh của Kiểm toán nhà nước
- 12Quyết định 299/QĐ-KTNN năm 2023 về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng Cổng trao đổi thông tin của Kiểm toán Nhà nước
Công văn 1098/KTNN-TTTH năm 2022 triển khai Cổng trao đổi thông tin của Kiểm toán nhà nước (giai đoạn 2)
- Số hiệu: 1098/KTNN-TTTH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/10/2022
- Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước
- Người ký: Ngô Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra