Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1077/TCT-KK | Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hà Nam
Trả lời công văn số 153/CT-KTT ngày 8/01/2015 của Cục Thuế tỉnh Hà Nam về việc vướng mắc khi xử lý vi phạm về thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 107 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ điểm 3 Phần C Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Khoản 3 (c) Điều 10 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
Căn cứ khoản 1 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên và căn cứ tình hình thực tế theo báo cáo của Cục Thuế tỉnh Hà Nam, trường hợp doanh nghiệp đã kê khai, khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa phục vụ cho hoạt động kinh doanh thương mại vào tờ khai dành cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT là không đúng quy định của pháp luật về quản lý thuế. Đề nghị Cục Thuế tỉnh Hà Nam: thu hồi số tiền thuế GTGT đã được hoàn của doanh nghiệp, xử phạt 20% số tiền thuế được hoàn cao hơn và tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế được hoàn cao hơn. Trường hợp nếu số tiền thuế GTGT của hàng hóa phục vụ cho hoạt động kinh doanh thương mại này đủ điều kiện để kê khai, khấu trừ và hoàn thuế, công ty thực hiện kê khai điều chỉnh vào kỳ kê khai gần nhất tại tờ khai mẫu số 01/GTGT để được khấu trừ và hoàn thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Hà Nam được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 566/TCT-CS năm 2015 xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 857/TCT-PC năm 2015 xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 968/TCT-TTr năm 2015 xử lý vi phạm hành chính về thuế qua thanh tra, kiểm tra do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3149/TCHQ-GSQL năm 2015 hướng dẫn thủ tục và xử lý về thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 5857/BTC-TCT năm 2015 về kê khai bổ sung và xử lý vi phạm về thuế đối với người nộp thuế theo kiến nghị của cơ quan thanh tra do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 566/TCT-CS năm 2015 xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 857/TCT-PC năm 2015 xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 968/TCT-TTr năm 2015 xử lý vi phạm hành chính về thuế qua thanh tra, kiểm tra do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3149/TCHQ-GSQL năm 2015 hướng dẫn thủ tục và xử lý về thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 5857/BTC-TCT năm 2015 về kê khai bổ sung và xử lý vi phạm về thuế đối với người nộp thuế theo kiến nghị của cơ quan thanh tra do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 1077/TCT-KK năm 2015 xử lý vi phạm về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1077/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/03/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra