- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10732/TXNK-PL | Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH Sản xuất, Kỹ thuật và Thương mại Mỏ Cày Đỏ.
(312/40 Lê Thị Riêng, P.Thới An, Q.12, TP.Hồ Chí Minh)
Cục Thuế Xuất nhập khẩu-Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 001/MCD-2020 ngày 09/9/2020 của Công ty TNHH Sản xuất, Kỹ thuật và Thương mại Mỏ cày Đỏ (Công ty) đề nghị hướng dẫn về mã số phân loại và thuế suất VAT đối với mặt hàng Hồng sâm nguyên củ sấy khô đóng hộp (đã cắt rễ- không tẩm ướp). Về việc này, Cục Thuế XNK- Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về mã số hàng hóa.
Căn cứ Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ thì việc phân loại hàng hóa căn cứ vào hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin về thành phần, tính chất lý, hóa, tính năng, công dụng của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính, thì:
Mã số HS 1211.20.00 chi tiết cho dòng hàng Rễ cây nhân sâm, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột.
Đề nghị Công ty căn cứ hàng hóa thực tế nhập khẩu, đối chiếu với mô tả hàng hóa và hướng dẫn nêu trên để xác định mã số hàng hóa quy định tại Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 hoặc liên hệ với cơ quan Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu để được hướng dẫn cụ thể.
2. Về thuế VAT.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngay 03/6/2008 thì: “Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài”.
Căn cứ quy định nêu trên, mức thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, do hàng hóa của công ty là mặt hàng nhập khẩu nên không thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 0% theo quy định nêu trên.
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định: “Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu” thuộc đối tượng không chịu thuế.
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi khoản 1 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau: “Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác”.
Đề nghị công ty căn cứ hàng hóa thực tế nhập khẩu, đối chiếu với quy định nêu trên để áp dụng chính sách thuế đúng quy định hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế Xuất nhập khẩu - Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Sản xuất, Kỹ thuật và Thương mại Mỏ cày Đỏ biết./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6277/TCHQ-TXNK năm 2019 về mã số HS hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 6282/TCHQ-TXNK năm 2020 về việc báo cáo vướng mắc mã số HS và trị giá tính thuế trong quá trình kiểm tra sau thông quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 6306/TCHQ-TXNK năm 2020 về mã HS sản phẩm đường mía có xuất xứ từ Thái Lan để phục vụ điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá và chống trợ cấp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 7092/TCHQ-TXNK năm 2020 về mã số HS mặt hàng Apivit do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT về bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
- 6Công văn 168/TCHQ-TXNK năm 2020 về Mã số HS hàng hóa nước hoa hồng, muối tẩy tế bào chết và mặt nạ bùn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2024 dự thảo Nghị định hướng dẫn thực hiện chính sách tăng thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu qua Cảng biển Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa do Chính phủ ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 6277/TCHQ-TXNK năm 2019 về mã số HS hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 6282/TCHQ-TXNK năm 2020 về việc báo cáo vướng mắc mã số HS và trị giá tính thuế trong quá trình kiểm tra sau thông quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 6306/TCHQ-TXNK năm 2020 về mã HS sản phẩm đường mía có xuất xứ từ Thái Lan để phục vụ điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá và chống trợ cấp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 7092/TCHQ-TXNK năm 2020 về mã số HS mặt hàng Apivit do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT về bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
- 11Công văn 168/TCHQ-TXNK năm 2020 về Mã số HS hàng hóa nước hoa hồng, muối tẩy tế bào chết và mặt nạ bùn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2024 dự thảo Nghị định hướng dẫn thực hiện chính sách tăng thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu qua Cảng biển Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa do Chính phủ ban hành
Công văn 10732/TXNK-PL năm 2020 về mã số HS và thuế giá trị gia tăng mặt hàng Hồng sâm nguyên củ sấy khô do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- Số hiệu: 10732/TXNK-PL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/10/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế xuất nhập khẩu
- Người ký: Đào Thu Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực