- 1Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10520/BTC-HCSN | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2023 |
Kính gửi: Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Lào Cai.
Bộ Tài chính nhận được kiến nghị của cử tri tỉnh Lào Cai do Ban Dân nguyện và Văn phòng Chính phủ chuyển tới tại công văn số 742/BDN ngày 14/6/2023 và công văn số 4544/VPCP-QHĐP ngày 20/6/2023.
1. Nội dung kiến nghị
Tại điểm c khoản 2 mục III Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 và Điều 8 Thông tư 15/2022/TT-BTC ngày 4/3/2022 quy định nội dung hỗ trợ điều chỉnh đất ở, đất sản xuất giao cho các hộ mới đến. Tuy nhiên trong quy định không nhắc đến hình thức hỗ trợ và quy trình thực hiện hồ sơ hỗ trợ. Mặt khác kinh phí thực hiện ở từng địa phương lại áp giá khác nhau. Do vậy để các hộ chủ động di chuyển đến nơi ở mới an toàn, đề nghị nghiên cứu hướng dẫn áp dụng hình thức khoán gọn, hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt 60 triệu đồng/nộ để các hộ chủ động bố trí quỹ đất di chuyển đến vị trí an toàn, theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Bộ Tài chính xin trả lời như sau
- Tại điểm c và điểm d khoản 2 Chương III Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quy định các nội dung hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép như sau: “Điều chỉnh đất ở, đất sản xuất giao cho các hộ mới đến (khai hoang, bồi thường theo quy định khi thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân khi thu hồi đất);...” và giao: “Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án”.
- Tại khoản 4 Điều 15 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình hướng dẫn hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép như sau: “Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg và Điều 8 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.”
- Tại Điều 8 Thông tư số 55/2023/TT-BTCố trí dân xen ghép theo mức 60 triệu đồng/hộ để thực hiện các nội dung: điều chỉnh đất ở, đất sản xuất giao cho các hộ mới đến (khai hoang, bồi thường theo quy định khi thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân khi thu hồi đất).”
Căn cứ các quy định nêu trên, kinh phí 60 triệu đồng/hộ quy định tại Điều 8 Thông tư số 55/2023/TT-BTC để hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép thực hiện khai hoang, bồi thường theo quy định khi thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân khi thu hồi đất, không phải kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình.
Do đó, đối với nội dung hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép, đề nghị đơn vị thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định 1719/QĐ-TTg, khoản 4 Điều 15 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT và Điều 8 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
Bộ Tài chính xin cung cấp thông tin để Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Lào Cai biết và trả lời cử tri./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 3309/BTTTT-VP năm 2023 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Quảng Trị gửi tới trước kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Công văn 3311/BTTTT-VP năm 2023 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Kon Tum gửi tới trước kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Công văn 3286/BTTTT-VP năm 2023 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Yên Bái gửi tới trước kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Công văn 8512/BTC-HCSN năm 2023 trả lời kiến nghị cử tri tỉnh Lào Cai gửi tới Kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 8447/VPCP-QHĐP năm 2023 về tiếp thu ý kiến giám sát việc giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri gửi đến Kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 9424/VPCP-QHĐP năm 2023 về trả lời kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 6, Quốc hội Khóa XV do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 340/BVHTTDL-VP năm 2024 trả lời kiến nghị của cử tri gửi tới trước kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Công văn 3260/BTC-QLCS năm 2024 trả lời kiến nghị của cử tri gửi tới sau kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 3261/BTC-QLCS năm 2024 trả lời kiến nghị của cử tri gửi tới sau kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3309/BTTTT-VP năm 2023 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Quảng Trị gửi tới trước kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Công văn 3311/BTTTT-VP năm 2023 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Kon Tum gửi tới trước kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Công văn 3286/BTTTT-VP năm 2023 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Yên Bái gửi tới trước kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Công văn 8512/BTC-HCSN năm 2023 trả lời kiến nghị cử tri tỉnh Lào Cai gửi tới Kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 8447/VPCP-QHĐP năm 2023 về tiếp thu ý kiến giám sát việc giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri gửi đến Kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 9424/VPCP-QHĐP năm 2023 về trả lời kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 6, Quốc hội Khóa XV do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 340/BVHTTDL-VP năm 2024 trả lời kiến nghị của cử tri gửi tới trước kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 12Công văn 3260/BTC-QLCS năm 2024 trả lời kiến nghị của cử tri gửi tới sau kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV do Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 3261/BTC-QLCS năm 2024 trả lời kiến nghị của cử tri gửi tới sau kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 10520/BTC-HCSN năm 2023 trả lời kiến nghị của cử tri gửi tới trước kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 10520/BTC-HCSN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/10/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực