- 1Thông tư 02/2001/TT-TCHQ quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ôtô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu theo chế độ phi mậu dịch do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG hướng dẫn tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam, xuất khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng và tiêu hủy những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ công thương; Bộ tài chính; Bộ ngoại giao ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1052/GSQL-GQ3 | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2013 |
Kính gửi: | Đại sứ quán Campuchia tại Hà Nội |
Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam kính chào Đại sứ quán Vương quốc Campuchia tại Hà Nội và trân trọng phúc đáp công hàm số 486/2013/RECH ngày 16/9/2013 của Đại sứ quán Vương quốc Campuchia tại Hà Nội về việc đề nghị được thực hiện thủ tục chuyển nhượng chiếc xe ô tô hiệu BMW X6, sản xuất năm 2008, 05 chỗ ngồi, số khung 5UXFG43538L221041, số mày 06706835N54B30A mang tên Văn phòng Quân sự - Đại sứ quán Vương quốc Campuchia tại Hà Nội, Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại điểm a Khoản 2 Mục IV Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG ngày 15/10/2007 của các Bộ Công Thương - Tài chính - Ngoại giao, khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2001/TT-TCHQ ngày 29/5/2001 của Tổng cục Hải quan, trên cơ sở ý kiến của Cục Lễ tân Nhà nước (Bộ Ngoại giao) tại công văn số 937/LT-ƯĐMT ngày 22/10/2013, đề nghị Đại sứ quán Vương quốc Campuchia tại Hà Nội liên hệ trực tiếp với Cục Hải quan thành phố Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể thủ tục cấp giấy phép chuyển nhượng chiếc xe ô tô nêu trên theo quy định.
Nhân dịp này, Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan Việt Nam gửi tới Đại sứ quán Vương quốc Campuchia tại Hà Nội lời chào trân trọng./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5189/TCHQ-GSQL về chuyển nhượng xe ôtô đã tạm nhập khẩu miễn thuế và tái xuất hành lý do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1731/TCHQ-GSQL thời gian chuyển nhượng 01 chiếc xe ôtô đã tạm nhập khẩu miễn thuế của viên chức Đại sứ quán Singapore tại Hà Nội do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5613/TCHQ-GSQL năm 2013 chuyển nhượng 01 xe ô tô tạm nhập khẩu miễn thuế ngoài định lượng của Đại sứ quán Campuchia tại Hà Nội do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1238/GSQL-GQ3 năm 2013 chuyển nhượng xe mô tô của Đại sứ đặc mệnh toàn quyền - Đại sứ quán Lào tại Hà Nội do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 2449/QLCL-CL2 năm 2013 trả lời Đại Sứ quán Tây Ban Nha tại Việt Nam do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 6Công văn 546/TCHQ-GSQL năm 2015 về xe ô tô tạm nhập khẩu của Tham tán Đại sứ quán Canada tại Hà Nội do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 5148/TCHQ-GSQL năm 2015 về gia hạn thời gian tạm nhập miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 11307/TCHQ-GSQL năm 2015 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 5592/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1423/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 3779/TCHQ-GSQL năm 2017 sử dụng xe ô tô đã tạm nhập khẩu miễn thuế của chuyên gia ODA do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 5191/TCHQ-TXNK năm 2020 về miễn thuế hàng hóa gửi cho các Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp, Thụy Sĩ và Italia do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 02/2001/TT-TCHQ quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ôtô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu theo chế độ phi mậu dịch do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG hướng dẫn tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam, xuất khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng và tiêu hủy những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ công thương; Bộ tài chính; Bộ ngoại giao ban hành
- 3Công văn 5189/TCHQ-GSQL về chuyển nhượng xe ôtô đã tạm nhập khẩu miễn thuế và tái xuất hành lý do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1731/TCHQ-GSQL thời gian chuyển nhượng 01 chiếc xe ôtô đã tạm nhập khẩu miễn thuế của viên chức Đại sứ quán Singapore tại Hà Nội do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 5613/TCHQ-GSQL năm 2013 chuyển nhượng 01 xe ô tô tạm nhập khẩu miễn thuế ngoài định lượng của Đại sứ quán Campuchia tại Hà Nội do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1238/GSQL-GQ3 năm 2013 chuyển nhượng xe mô tô của Đại sứ đặc mệnh toàn quyền - Đại sứ quán Lào tại Hà Nội do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7Công văn 2449/QLCL-CL2 năm 2013 trả lời Đại Sứ quán Tây Ban Nha tại Việt Nam do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 8Công văn 546/TCHQ-GSQL năm 2015 về xe ô tô tạm nhập khẩu của Tham tán Đại sứ quán Canada tại Hà Nội do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 5148/TCHQ-GSQL năm 2015 về gia hạn thời gian tạm nhập miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 11307/TCHQ-GSQL năm 2015 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 5592/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 1423/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 3779/TCHQ-GSQL năm 2017 sử dụng xe ô tô đã tạm nhập khẩu miễn thuế của chuyên gia ODA do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 5191/TCHQ-TXNK năm 2020 về miễn thuế hàng hóa gửi cho các Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp, Thụy Sĩ và Italia do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1052/GSQL-GQ3 năm 2013 chuyển nhượng 01 xe ô tô tạm nhập khẩu miễn thuế ngoài định lượng của Đại sứ quán Vương quốc Campuchia tại Hà Nội do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1052/GSQL-GQ3
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/10/2013
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Nguyễn Nhất Kha
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực