Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1050/UBDT-VP | Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2018 |
Kính gửi: Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa
Ủy ban Dân tộc nhận được Công văn số 491/BDT-VP ngày 16/8/2018 của Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; sau khi xem xét nội dung công văn, Ủy ban Dân tộc có ý kiến như sau:
1. Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, Quyết định số 180/QĐ-UBDT ngày 03/4/2018 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc, đề nghị Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa xây dựng Tờ trình và dự thảo Quyết định (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP) công bố danh mục thủ tục hành chính "Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số" và "Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số" trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
2. Về kiến nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Công văn số 491/BDT-VP ngày 16/8/2018 và ý kiến của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (Công văn số 702/VP-KSTTHCNC ngày 08/8/2018) đề nghị Ủy ban Dân tộc xem xét, bổ sung thành phần hồ sơ công nhận người có uy tín quy định tại Quyết định số 180/QĐ-UBDT:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, thủ tục "công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số" là thủ tục hành chính liên thông được thực hiện từ thôn, xã, huyện lên cấp tỉnh. Đây là thủ tục hành chính có tính đặc thù: thực hiện đối với người có uy tín nhưng không do cá nhân từng người có uy tín thực hiện mà do tổ chức các cấp thực hiện và công nhận chung cho tất cả những người có uy tín trên địa bàn tỉnh bằng quyết định hành chính do Chủ tịch UBND cấp tỉnh ký, ban hành.
Theo Khoản 3 Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg, mỗi thôn và tương đương ở vùng dân tộc thiểu số đủ điều kiện quy định được bình chọn 01 người có uy tín. Do vậy, nếu quy định trong thành phần hồ sơ do Ban Dân tộc tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt công nhận người có uy tín kèm theo tất cả thành phần hồ sơ do các cấp thực hiện (thôn, xã, huyện) thì hồ sơ trình có khối lượng giấy tờ, văn bản rất lớn (như đối với Thanh Hóa: 1.609 người tương ứng 1,609 thôn, hàng nghìn xã, hàng trăm huyện; nhiều địa phương khác cũng có số lượng lớn người có uy tín được bình chọn, công nhận, như Nghệ An: 1.240 người), Sơn La: 2.990 người, Điện Biên: 1.576 người, Hòa Bình: 1.631 người, Cao Bằng: 2.483 người, Lạng Sơn: 2.314 người...). Để đơn giản hóa thủ tục hành chính và đảm bảo tính chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ (Khoản 1 Điều 6) quy định rất cụ thể các bước thực hiện cũng như thành phần hồ sơ, trách nhiệm quản lý, lưu trữ của các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện ở từng cấp, theo đó quy định các thành phần hồ sơ ở mỗi cấp thực hiện được lập thành 2 bản: 01 bản lưu trữ và 01 bản gửi lên cấp trên. Trong thành phần Hồ sơ từ cấp huyện gửi cấp tỉnh (điểm c Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ- TTg) và cấp tỉnh do ban Dân tộc tỉnh thực hiện trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (điểm c Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) chỉ quy định kèm theo "Bản tổng hợp hồ sơ của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số".
Căn cứ quy định tại Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, việc quy định nội dung và công bố thủ tục hành chính liên quan đến người có uy tín tại Quyết định số 180/QĐ-UBDT ngày 03/4/2018 của Ủy ban Dân tộc là đầy đủ và đảm bảo đúng các quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ và thực tế các địa phương đã triển khai thực hiện không có vướng mắc.
Trên đây là ý kiến của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc, Ủy ban Dân tộc gửi Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa để tổng hợp và báo cáo theo quy định./.
| TL. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Công văn 630/UBDT-HTQT năm 2017 xin ý kiến góp ý cho dự thảo Thỏa thuận Hợp tác sửa đổi lần 2 về lĩnh vực công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Công văn 650/UBDT-TTTT năm 2017 phối hợp xây dựng Hệ thống Thông tin dữ liệu về công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Công văn 119/UBDT-TTTT năm 2018 về triển khai xây dựng Hệ thống Cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Công văn 1138/VPCP-QHĐP về tổng kết công tác dân tộc năm 2018 và triển khai nhiệm vụ năm 2019 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 630/UBDT-HTQT năm 2017 xin ý kiến góp ý cho dự thảo Thỏa thuận Hợp tác sửa đổi lần 2 về lĩnh vực công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Công văn 650/UBDT-TTTT năm 2017 phối hợp xây dựng Hệ thống Thông tin dữ liệu về công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 119/UBDT-TTTT năm 2018 về triển khai xây dựng Hệ thống Cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 180/QĐ-UBDT năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
- 7Công văn 1138/VPCP-QHĐP về tổng kết công tác dân tộc năm 2018 và triển khai nhiệm vụ năm 2019 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 1050/UBDT-VP năm 2018 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 1050/UBDT-VP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/09/2018
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Lò Quang Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra