Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1046/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH VRB Việt Nam
Địa chỉ : Tầng 10, Tòa nhà Xổ Số Kiến Thiết, số 77 Trần Nhân Tôn - Phường 09 - Quận 5 - TP Hồ Chí Minh
Mã số thuế : 0312450438
Trả lời văn thư ngày 28/11/2016 của Công ty về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn (hồ sơ bổ sung ngày 03/01/2017), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định phạm vi áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng vốn:
“Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp). Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.
Trường hợp doanh nghiệp bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản và kê khai theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 08) ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng vốn không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ...) có phát sinh thu nhập thì phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Giá trị tài sản, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ... được xác định theo giá bán của sản phẩm trên thị trường tại thời điểm nhận tài sản.”
Căn cứ Điểm b Khoản 7 Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với hoạt động chuyển nhượng vốn:
“Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn thì khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh.
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền chuẩn y việc chuyển nhượng vốn, hoặc ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày các bên thỏa thuận chuyển nhượng vốn tại hợp đồng chuyển nhượng vốn đối với trường hợp không phải chuẩn y việc chuyển nhượng vốn.
Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển nhượng vốn (theo Mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC);
- Bản chụp hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung chủ yếu: Bên chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng; thời gian chuyển nhượng; nội dung chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của từng bên; giá trị của hợp đồng; thời hạn, phương thức, đồng tiền thanh toán.
- Bản chụp quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Bản chụp chứng nhận vốn góp;
- Chứng từ gốc của các khoản chi phí.
Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp nhận qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử.
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài chuyển nhượng vốn đăng ký nộp thuế.”
Căn cứ các quy định nêu trên:
Trường hợp Công ty hoạt động theo loại hình Công ty TNHH Một thành viên do Jade 1362 GmbH&Co.Neunte Verwaltungs KG (“Jade 9”) _ một doanh nghiệp hợp danh được thành lập theo pháp luật Nước Cộng hòa Liên bang Đức (gồm hai thành viên: TIN Brillant Services GmbH (“TIN Brillant”) và Jade 1362.GmbH (“Jade 1362”))_ là chủ sở hữu. Nay Jade 1362 dự kiến tách khỏi Jade 9 dẫn đến Jade 9 sáp nhập với TIN Brillant theo pháp luật Nước Cộng hòa Liên bang Đức và TIN Brillant sẽ nhận toàn bộ tài sản và nợ của Jade 9 (bao gồm cả phần vốn đầu tư tại Việt Nam) thì khi làm thủ tục chuyển quyền sở hữu Công ty từ Jade 9 sang TIN Brillant, Công ty phải có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn cho nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn nêu trên (bao gồm cả trường hợp không phát sinh thu nhập).
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4654/CT-TTHT năm 2014 về Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn và chuyển nhượng vốn do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 6888/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 9793/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 2286/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 56042/CT-TTHT năm 2017 giải đáp về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 6593/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 7998/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 10187/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng quyền thuê đất và tài sản gắn liền với đất thuê do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4654/CT-TTHT năm 2014 về Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn và chuyển nhượng vốn do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Luật Doanh nghiệp 2014
- 7Công văn 6888/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 9793/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 2286/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 56042/CT-TTHT năm 2017 giải đáp về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 6593/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 7998/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 10187/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng quyền thuê đất và tài sản gắn liền với đất thuê do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 1046/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1046/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/02/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra