- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Công văn số 807/TCT-KK năm 2018 về quản lý thuế đối với doanh thu thu hộ do Tổng cục Thuế ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10385/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Hà Nội
(Địa chỉ: Số 18 Cao Bá Quát, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội;
MST: 0100105535)
Trả lời công văn số 441/MTĐT ngày 28/4/2017 của Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị Hà Nội (sau đây gọi là Công ty) hỏi về kê khai hóa đơn và doanh thu, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 3 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT:
"Điều 3. Người nộp thuế
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm:...."
- Căn cứ khoản 1 điều 2 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN:
"Điều 2. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:...".
- Căn cứ công văn số 807/TCT-KK ngày 13/3/2018 của Tổng cục Thuế về việc quản lý thuế đối với doanh thu thu hộ;
Căn cứ các quy định nêu trên và trình bày tại công văn hỏi của Công ty:
1. Đối với Công ty TNHH MTV môi trường đô thị Hà Nội:
- Khoản thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn TP Hà Nội theo Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND TP Hà Nội và theo ủy quyền của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Hai Bà Trưng là khoản thu hộ.
- Công ty có trách nhiệm lập hóa đơn GTGT giao cho khách hàng theo quy định khi thực hiện thu giá dịch vụ do UBND TP Hà Nội quy định. Trường hợp Công ty đã thu giá dịch vụ cao hơn giá do UBND TP Hà Nội quy định thì Công ty có trách nhiệm hoàn trả cho khách hàng theo quy định; trường hợp không xác định được khách hàng thì Công ty có trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền đã thu chênh lệch vào ngân sách nhà nước theo quy định.
- Công ty có trách nhiệm lập Bảng tổng hợp các hóa đơn GTGT thu giá dịch vụ theo quy định tại Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND nêu trên có xác nhận của Công ty và Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Hai Bà Trưng làm căn cứ nộp toàn bộ số tiền thu giá dịch vụ (bao gồm cả thuế GTGT) cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Hai Bà Trưng và lưu hồ sơ Công ty. Công ty không được kê khai thuế đối với toàn bộ số tiền thu giá dịch vụ đã nộp cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Hai Bà Trưng.
- Công ty thực hiện lập hóa đơn GTGT khi nhận doanh thu là khoản chi phí phục vụ cho hoạt động thu giá dịch vụ nhận được từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Hai Bà Trưng làm cơ sở kê khai, tính nộp thuế theo quy định.
2. Đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Hai Bà Trưng:
Căn cứ Bảng tổng hợp các hóa đơn GTGT thu giá dịch vụ theo quy định tại Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND nêu trên, thực hiện:
- Chuyển trả khoản chi phí phục vụ cho hoạt động thu giá dịch vụ cho Công ty TNHH MTV môi trường đô thị Hà Nội.
- Tổng hợp kê khai, tính nộp thuế theo quy định, trong đó có khoản doanh thu giá dịch vụ nhận được từ Công ty TNHH MTV môi trường đô thị Hà Nội và khoản chi phí phục vụ cho hoạt động thu giá dịch vụ đã trả cho Công ty TNHH MTV môi trường đô thị Hà Nội nêu trên.
(Công văn này thay thế công văn số 44518/CT-TTHT ngày 03/7/2017 của Cục thuế TP Hà Nội)
Nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 3 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH MTV môi trường đô thị Hà Nội được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 37853/CT-THNVDT năm 2014 biện pháp tăng cường công tác quản lý thuế, hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền; hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 77895/CT-HTr năm 2015 về chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 78057/CT-HTr năm 2015 về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 44518/CT-TTHT năm 2017 về kê khai hóa đơn và doanh thu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 14092/CT-TTHT năm 2019 về quản lý thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 37853/CT-THNVDT năm 2014 biện pháp tăng cường công tác quản lý thuế, hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền; hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 77895/CT-HTr năm 2015 về chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 78057/CT-HTr năm 2015 về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Công văn số 807/TCT-KK năm 2018 về quản lý thuế đối với doanh thu thu hộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 14092/CT-TTHT năm 2019 về quản lý thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 10385/CT-TTHT năm 2018 về quản lý thuế đối với doanh thu thu hộ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 10385/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/03/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực